Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 13)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Dung dịch axit mạnh H 2 SO 4 0,1M có:
Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là:
Nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm: cho Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc . Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng?
Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí SO 2 vào dung dịch H 2 S. (b) Sục khí F 2 vào nước
(c) Cho KMnO 4 vào dung dịch HCl đặc . (d) Sục khí CO 2 vào dung dịch NaOH dư.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH. (f) Cho Na 2 SO 3 vào dung dịch H 2 SO 4 .
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào trong những cách sau đây?
Hợp chất dưới đây có tên là gì?
Số CTCT có thể có của ankin C 4 H 6 là:
Hiđrat hóa 2 – metylbut – 2 – en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là:
Cho sơ đồ các phản ứng: X + NaOH (dung dịch) Y + Z; Y + NaOH (rắn) T + P;
T Q + H 2 ; Q + H 2 O Z. Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là:
Metyl fomat có CTCT là
Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây ?
Nhận định nào dưới đây không đúng về glucozơ và fructozơ?
Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào sau đây?
Ancol và amin nào sau đây cùng bậc:
Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T), alanin (G). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
C h o c á c m o n om e s a u : s t i r e n , t o l u e n , m e t y l a x e t a t, e ty l e n o x i t, v i n y l a x e t a t, c a p r o l a c t a m , m e t y l m e t ac r y l a t, m e t y l a c r y l a t, p r o p i l e n , b e n z e n , a x it e t a n o i c , a x i t ε - a m i n o ca p r o i c , a c r il o n i t r i n . S ố m o n o m e t h a m g ia p h ả n ứ n g t r ù n g h ợ p là:
Vonfam (W) thường được dùng để chế tạo dây tóc bóng đèn. Nguyên nhân là do:
Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương (anot)?
Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) NaHS + NaOH ® (2) Ba(HS) 2 + KOH ®
(3) Na 2 S + HCl ® (4) CuSO 4 + Na 2 S ®
(5) FeS + HCl ® (6) NH 4 HS + NaOH ®
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
Có các dung dịch : KNO 3 , Cu(NO 3 ) 2 , FeCl 3 , AlCl 3 , NH 4 Cl. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên?
Cho các chất: NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH 3 , Zn, Cl 2 , AgNO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO 3 ) 2 là
Phản ứng hóa học nào sau đây viết sai?
Dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,2M. Thể tích dung dịch H 2 SO 4 0,5M cần dùng để trung hòa hết 100 ml dung dịch X là:
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH) 2 . Sản phẩm thu được trong dung dịch sau phản ứng có:
Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lit một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là
Khi đốt cháy 1 thể tích hiđrocacbon X mạch hở cần 6 thể tích oxi, tạo ra 4 thể tích khí CO 2 , X cộng HCl tạo ra 1 sản phẩm duy nhất. Vậy X là
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm –OH) cần vừa đủ V lít khí O 2 , thu được 11,2 lít khí CO 2 và 12,6 gam H 2 O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là:
Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO 4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 44,16 gam kết tủa . Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là:
Cho 23g C 2 H 5 OH tác dụng với 24g CH 3 COOH (xúc tác H 2 SO 4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là
Thể tích dung dịch HNO 3 96% (D = 1,52g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 29,7 kg xenlulozơ trinitrat là
Khối lượng của một đoạn mạch tơ capron là 17176u và của một đoạn mạch caosu buna-S là 19592u. Số mắt xích trong đoạn mạch tơ capron và đoạn mạch cao su buna-S lần lượt là
Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được (m + 11) gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì cần 35,28 lít O 2 (đktc). Giá trị của m là
Hòa tan 5,6g Fe bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
Cho 8,6g hỗn hợp gồm Cu, Cr, Al nung nóng trong oxi dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,8g hỗn hợp X. Để tác dụng hết với các chất có trong X cần V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
Cho hỗn hợp X gồm 0,56g Fe và 0,12g Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO 4 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92g kim loại. Nồng độ mol của dung dịch CuSO 4 là
Cho 26g hỗn hợp chất rắn A gồm Ca, MgO, Na 2 O tác dụng hết với V lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A trong đó có 23,4g NaCl. Giá trị của V là
Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe 3 O 4 , CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào dungdịch Y gồm H 2 SO 4 1,65M và NaNO 3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH. Giá trị của m là
X, Y, Z là 3 este đều no, mạch hở (không chứa nhóm chức khác và M X < M Y < M Z ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (M A < M B ). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12g và đồng thời thu được 4,48 lít H 2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na 2 CO 3 , CO 2 và 6,3g H 2 O. Số nguyên tử H có trong Y là