Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 11)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Axit mạnh HNO 3 và axit yếu HNO 2 có cùng nồng độ mol 0,1M và ở cùng nhiệt độ. Sự so sánh nồng độ mol ion nào sau đây là đúng?

Câu 2 :

Một dung dịch có [OH - ] = 4,2.10 -3 , đánh giá nào dưới đây là đúng?

Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 4 :

Cho isopentan tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là

Câu 5 :

Chất X có công thức: CH 3 -CH(CH 3 )-CH=CH 2 . Tên thay thế của X là

Câu 6 :

Các ankin bắt đầu có đồng phân mạch C khi số C trong phân tử:

Câu 7 :

Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:

Câu 8 :

Cho sơ đồ phản ứng: C 2 H 2 X CH 3 COOH . Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?

Câu 9 :

Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom?

Câu 10 :

Hợp chất hữu cơ X có CTPT C 9 H 10 O 2 . Đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp 2 muối. CTCT của X là

Câu 11 :

Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ có chứa 5 nhóm hidroxyl trong phân tử?

Câu 12 :

Chỉ ra điều không đúng

Câu 13 :

Dãy chất nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần bậc của amin?

Câu 14 :

Khẳng định về tính chất vật lí nào của amino axit dưới đây không đúng

Câu 15 :

Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử đipeptit có hai liên kết peptit
.
(2) Phân tử tripeptit có 3 liên kết peptit
.
(3) Số liên kết peptit trong phân tử peptit mạch hở có n gốc
α -aminoaxit là n-1 .
(4) Có 3
α -amino axit khác nhau, có thể tạo ra 6 peptit khác nhau có đầy đủ các gốc α -amino axit đó.
Số nhận định đúng là

Câu 16 :

Trong các polime sau: xenlulozơ, nhựa phenol-foman đ ehit, xenlulozơ nitrat, mủ sao su. Polime tổng hợp là :

Câu 17 :

Cho các chất sau: anilin, alanin, mononatri glutamat, etyl amoni clorua, lysin, etyl axetat, phenyl axetat. Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng; vừa tác dụng với dung dịch HCl loãng, nóng là:

Câu 18 :

Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự:

Câu 19 :

Nước cứng không gây ra tác hại nào?

Câu 20 :

M là kim loại nhóm IA; X là clo hoặc brom. Nguyên liệu để điều chế kim loại nhóm IA là:

Câu 21 :

Tiến hành các thí ngiệm sau:
(1) Cho dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .
(2) Cho CO 2 dư vào dung dịch Ca(OH) 2 .
(3) Sục khí NH 3 đến dư vào dung dịch AlCl 3 .
(4) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Câu 22 :

Cho các chất: H 2 S, S, SO 2 , FeS, Na 2 SO 3 , FeCO 3 , Fe 3 O 4 , FeO, Fe(OH) 2 . Có bao nhiêu chất trong số các chất trên tác dụng được với H 2 SO 4 đặc nóng?

Câu 23 :

Cho các chất: H 2 S, S, SO 2 , FeS, Na 2 SO 3 , FeCO 3 , Fe 3 O 4 , FeO, Fe(OH) 2 . Có bao nhiêu chất

Câu 24 :

Cho Fe vào dung dịch gồm Cu(NO 3 ) 2 và AgNO 3 , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Bỏ qua sự thủy phân của các muối. Hai muối trong X là

Câu 25 :

Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12 vào 8 lít dung dịch HCl có pH = 3 thu được dung dịch Y có pH = 11. Giá trị của a là

Câu 26 :

Khi hòa tan 30g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO 3 1M (dư), thoát ra 6,72 lit khí NO (đktc). Khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là

Câu 27 :

X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l í t. Y là dung dịch Na 2 CO 3 nồng độ y mol/l ít . Nhỏ từ từ 100ml dung dịch X vào 100ml Y, sau các phản ứng thu được V 1 l í t CO 2 (đktc). Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Y vào 100ml dung dịch X, sau phản ứng thu được V 2 l í t CO 2 (đktc). Biết tỉ lệ V 1 : V 2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng

Câu 28 :

Hỗn hợp X có tỉ khối so với H 2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O thu được là

Câu 29 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO 2 và m gam H 2 O. Giá trị của m là

Câu 30 :

Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO 3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là:

Câu 31 :

Tỉ khối hơi của một este X đối với H 2 là 44. Thủy phân hoàn toàn 21,12g X bằng 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 18,72g chất rắn khan. Công thức của X là

Câu 32 :

Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở thu được 28,6g CO 2 và 18,45g H 2 O. Giá trị của m là

Câu 33 :

Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO 3 /NH 3 đư, đun nóng thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là:

Câu 34 :

Dung dịch X gồm 0,1 mol K + ; 0,2 mol Mg 2+ ; 0,1 mol Na + ; 0,2 mol Cl - và a mol Y - . Ion Y - và a là

Câu 35 :

Hòa tan 8,4g Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H 2 SO 4 0,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

Câu 36 :

Biết a mol chất béo X có thể cộng hợp tối đa với 3a mol Br 2 . Đốt cháy hoàn toàn cũng a mol chất béo X thu được b mol H 2 O và V lít CO 2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là

Câu 37 :

Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N 2 , N 2 O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 18. Giátrị của m là

Câu 38 :

Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được cấu tạo từ một amino axit no, mạch hở, trong phân tử có một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O bằng 82,35g. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm cháy thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủ A. Giá trị của m là

Câu 39 :

Cho x mol hỗn hợp hai kim loại M và N tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO 3 , tỉ lệ x : y = 1 : 3. Kết thúc phản ứng thu được khí Z và dung dịch chỉ chứa các ion M 2+ , N 3+ , NO 3 - , trong đó số mol ion NO 3 - gấp 2,5 lần tổng số mol 2 ion kim loại. Khí Z là

Câu 40 :

Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl 2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dừng điện phân, khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là