Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 10)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
Phương trình 2H + + S 2- → H 2 S là phương trình ion rút gọn của phản ứng?
Cho dung dịch X chứa các ion: H + , Ba 2+ , NO 3 - vào dung dịch Y chứa các ion: Na + , SO 3 2- , SO 4 2- , S 2- . Số phản ứng xảy ra là
Cho P tác dụng với Ca, sản phẩm thu được là
Nhiệt phân muối Cu(NO 3 ) 2 thu được các sản phẩm là
Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây?
Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C 4 H 6 là
Kết luận nào sau đây là đúng?
Chất nào trong 4 chất dưới đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Một dung dịch có chứa các ion: Mg 2+ (0,05 mol), K + (0,15 mol), NO 3 - (0,1 mol) và SO 4 2- (x mol). Giá trị của x là
Cho 160 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 160 ml dung dịch H 3 PO 4 0,5M, muối thu được có khối lượng là
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,12 mol khí NO 2 và 0,08 mol khí NO (phản ứng không tạo NH 4 NO 3 ). Giá trị của m là
Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H 2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn một ancol đa chức, mạch hở X, thu được H 2 O và CO 2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2. Công thức phân tử của X là:
Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 , đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO 3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Công thức phân tử của triolein là
Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C 6 H 10 O 5 có 3 nhóm –OH nên có thể viết là
Dung dịch chất nào sau đây làm quì tím hóa xanh?
Cho các phát biểu:
(1) Protein phản ứng màu biure Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường cho màu tím đặc trưng.
(2) Protein dạng sợi tan trong nước tạo dung dịch keo.
(3) Protein tác dụng với HNO 3 đặc, cho kết tủa vàng.
(4) Protein đều là chất lỏng ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là
Polime của loại vật liệu nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
Phát biểu nào sau đây đúng?
X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:
Chất | Y | Z | X | T |
Dung dịch AgNO 3 /NH 3 , t o | Kết tủa trắng bạc |
| Kết tủa trắng bạc |
|
Nước Br 2 | Nhạt màu |
|
| Kết tủa trắng |
Các dụng dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là
Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn. Số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO 3 ) 2 là
Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H 2 SO 4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa là
Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây?
Thành phần chính của quặng manhetit là
Trong ba oxit CrO, Cr 2 O 3 , CrO 3 . Thứ tự các oxit chỉ tác dụng với dung dịch bazơ, dung dịch axit, cả dung dịch axit và dung dịch bazơ lần lượt là:
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào các dung dịch sau:
(1) NaHCO 3 ; (2) Ca(HCO 3 ) 3 ; (3) MgCl 2 ; (4) Na 2 SO 4 ; (5) Al 2 (SO 4 ) 3 ; (6) FeCl 3 ; (7) ZnCl 2 ; (8) NH 4 HCO 3 .
Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là
Cho các phản ứng sau:
(1) Cu + H 2 SO 4 đặc nguội
(2) Cu(OH) 2 + glucozơ
(3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH) 2 /NaOH
(4) Cu(NO 3 ) 2 + FeCl 2 + HCl
(5) Cu + HNO 3 đặc nguội
(6) Axit axetic + NaOH
(7) AgNO 3 + FeCl 3
(8) Al + Cr 2 (SO 4 ) 3
Số phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường là
Thủy phân 1 kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là
Chất A có % các nguyên tố C, H, N, O lần lượt là 40,45%; 7,86%; 15,73%; còn lại là O. Khối lượng mol phân tử của A < 100. A vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl, có nguồn gốc thiên nhiên. CTCT của A là
Cho 4,69g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 2,464 lít H 2 ở đkt C. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là
Điện phân nóng chảy 23,4g muối clorua của 1 kim loại kiềm R thu được 4,48 lít khí (đktc) ở anot. R là:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo X (triglixerit), thu được lượng CO 2 và H 2 O hơn kém nhau 4 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br 2 1M. Giá trị của a là
Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, thu được 1 mol khí. Mặt khác, cho 3m gam X tác dụng hết với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 3,9 mol khí. Giá trị của m là:
Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2g Fe và 4,8g Fe 2 O 3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y, thu được m gam kết tủ A. Giá trị của V và m lần lượt là
Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C đều mạch hở có tổng khối lượng là m và có tỉ lệ số mol là nA : nB : nC = 2 : 3 : 5. Thủy phân hoàn toàn X thu được 60g Gly; 80,1g Ala và 117g Val. Biết số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO 2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m và x lần lượt là
Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO 2 và 0,32 mol nướ C. Mặt khác, thủy phân 46,6g E bằng 200g dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z cóchứa chất hữucơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85g, đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H 2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H 2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?