Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cả 3 phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân dung dịch?
Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra khí gây ô nhiễm ?
Trong các phản ứng sau, có bao nhiêu phản ứng sinh ra đơn chất:
(1) H 2 S + SO 2 ; (2) KClO 3 (t o , MnO 2 xúc tác);
(3) CH 3 CHO + dd AgNO 3 /NH 3 , t o
(4) NH 4 NO 3 (t o );
(5) Mg + dd giấm ăn;
(6) C 6 H 5 NH 2 + Br 2 (dd);
(7) C 2 H 5 OH + O 2 (men giấm);
(8) Na + cồn 96 o ;
(9) C 3 H 5 (OH) 3 + Cu(OH) 2 ;
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Cho Zn vào dung dịch AgNO 3 (b) Cho Fe vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3
(c) Cho Na vào dung dịch CuSO 4
(d) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng
(e) Nung nóng hỗn hợp rắn gồm Au và Mg(NO 3 ) 2
(g) Cho Ag vào dung dịch HCl đặc, nóng
Các thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại là
Polime nào sau đây khi đốt cháy không sinh ra N 2 ?
Cho từ từ dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch dung dịch FeCl 3 . Hiện tượng quan sát được là
Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa hai nào sau đây cho este có mùi hoa nhài ?
Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
Khi đun hỗn hợp 2 ancol no đơn chức mạch hở không phân nhánh với axit H 2 SO 4 đặc ở nhiệt độ thích hợp ta thu được 14,4 gam nước và 52,8 gam hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ không phải là đồng phân của nhau với tỉ lệ mol bằng nhau. Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Có các nhận xét sau:
(a) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H 2 PO 4 ) 2 .
(b) Để làm mềm nước cứng tạm thời ta có thể đun nóng hay cho tác dụng với 1 lượng vừa đủ Ca(OH) 2
(c) Có 4 đồng phân cấu tạo amin no mạch hở bậc 1 có công thức phân tử là C 4 H 11 N.
(d) Hiện nay trong công nghiệp người ta điều chế anđehit axetic cũng như ancol etylic chủ yếu từ etilen.
(e) CO 2 là tác nhân chính chất gây mưa axit và cũng là chất dùng phổ biến trong chữa cháy.
(f) Trong lá cây xanh chất xúc tác cho quá trình hấp thụ năng lượng mặt trời dùng trong quang hợp là clorophyl (còn gọi là chất diệp lục).
Số nhận xét đúng là
Đốt cháy hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O 2 dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,76 mol Ba(OH) 2 thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z . Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 26,72 gam X tác dụng hết với 150 ml dung dịch KOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 . Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam X đun nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 63,6 gam chất rắn trong ống sứ và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 là 20,4. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este X thu được 6,6 gam CO 2 và 2,7 gam nước. Số đồng phân cấu tạo của X là
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H 2 SO 4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl 2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là
Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamyl axetat, phenylamoni clorua, poli(vinyl axetat), glyxylvalin (Gly–Val), glixerol, triolein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn, tan ít trong nước.(2) Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin, thấy xuất hiện kết tủa trắng.(3) Dung dịch anilin làm phenolphtalein đổi màu.
(4) Ứng với công thức phân tử C 2 H 7 N, có 1 đồng phân amin bậc 2.(5) Các peptit đều cho phản ứng màu biure.Số phát biểu đúng là
Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng CTPT C 2 H 4 O 2 . Biết:
– X tác dụng được với NaHCO 3 giải phóng CO 2 .– Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.– Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.Phát biểu nào sau đây đúng ?
Trong công nghiệp người ta điều chế Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al 2 O 3 như sau:
Cho các phát biểu:
(a) Chất X là Al nóng chảy.
(b) Chất Y là hỗn hợp Al 2 O 3 và criolit nóng chảy.
(c) Na 3 AlF 6 được thêm vào oxit nhôm trong điện phân nóng chảy sẽ tạo được một hỗn hợp chất điện li nổi lên trên bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa bởi O 2 không khí.
(d) Trong quá trình điện phân, ở anot thường xuất hiện hỗn hợp khí có thành phần là CO, CO 2 và O 2 .
(e) Trong quá trình điện phân, cực âm luôn phải được thay mới do điện cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra ở cực dương ăn mòn.
Số phát biểu đúng là
Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe 2 O 3 cần dùng tối thiểu V (ml) dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
Amino axit X có công thức (H 2 N) 2 C 2 H 3 COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H 2 SO 4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe 3 O 4 và CuO (tỉ lệ mol 1 : 1) cần dùng dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được dung dịch muối X. Cho hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 35,2 gam, lấy kết tủa thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO 3 trong NH 3 .(b) Phân tử khối của một amino axit (1 nhóm – NH 2 , 1 nhóm – COOH) luôn là một số lẻ.(c) Este hầu như không tan trong nước và nhẹ hơn nước, vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.(d) Chất béo gồm lipit, sáp, gluxit và photpholipit.(e) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
(g) Tương tự xenlulozơ, amilozơ cũng là polime dạng sợi, có mạch không phân nhánh.
Số phát biểu đúng
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO 3 trong NH 3
Cho sơ đồ chuyển hóa:
X là
Cho các hỗn hợp rắn dạng bột có tỉ lệ số mol trong ngoặc theo thứ tự chất như sau :
(1) Na và Al 2 O 3 (2:1) (2) Cu và FeCl 3 (1:3)
(3) Na, Ba và Al 2 O 3 (1:1:2) (4) Fe và FeCl 3 (2:1)
(5) Al và K (1:2) (6) K và Sr (1:1)
Có bao nhiêu hỗn hợp có thể tan hết trong nước dư?
Cho 1 mol chất X (C 9 H 8 O 4 , chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H 2 O . Chất Z tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biếu nào sau đây sai?
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α–1,4–glicozit.
(e) Saccarozơ bị hóa đen trong H 2 SO 4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2726 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành:
6CO 2 + 6H 2 O → C 6 H 12 O 6 + 6O 2
Nếu trong một phút, mỗi cm 2 lá xanh nhận được khoảng 2,15 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 7h00 – 17h00), diện tích lá xanh là 1m 2 thì lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu ?
Cho hỗn hợp X gồm 0,05 mol CaCl 2 ; 0,03 mol KHCO 3 ; 0,05 mol NaHCO 3 ; 0,04 mol Na 2 O; 0,03 mol Ba(NO 3 ) 2 vào 437,85 gam nước. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y và m gam dung dịch Z. Giá trị của m là
Hỗn hợp E gồm chất X (C 3 H 10 N 2 O 4 ) và chất Y (C 3 H 12 N 2 O 3 ). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1: 5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Cho sơ đồ phản ứng sau: NaOH → X 1 → X 2 → X 3 → NaOH. Vậy X 1 , X 2 , X 3 lần lượt là :
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z và T :
Chất Cách làm | X | Y | Z | T |
Thí nghiệm 1: Thêm dung dịch NaOH (dư) | Có kết tủa sau đó tan dần | Có kết tủa sau đó tan dần | Có kết tủa không tan | Không có kết tủa |
Thí nghiệm 2: Thêm tiếp nước brom vào các dung dịch thu được ở thí nghiệm 1 | Không có hiện tượng | Dung dịch chuyển sang màu vàng | Không có hiện tượng | Không có hiện tượng |
Các chất X, Y, Z và T lần lượt là:
Để thuỷ phân hết 7,612 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được K 2 CO 3 , 4,4352 lít CO 2 (đktc) và 3,168 gam H 2 O. Vậy a gần với giá trị nào sau đây nhất ?
Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào 500ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X, kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 19,59 gam. Sục khí CO 2 (dư) vào X thì thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Hỗn hợp E chứa chất X (C 8 H 15 O 4 N 3 ) và chất Y (C 10 H 19 O 4 N); trong đó X là một peptit, Y là este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ F với H 2 SO 4 đặc ở 140 o C, thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
Cho 30,9 gam hỗn hợp Y gồm FeO, Mg(NO 3 ) 2 , Al tan hoàn toàn trong dung dịch loãng chứa 190,4 gam KHSO 4 . Sau phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa 208,3 gam muối trung hòa và 3,36 lit hỗn hợp T gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của T so với không khí bằng . Khối lượng của Al trong hỗn hợp có giá trị gần nhất với