Bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án (Đề 5)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có bước sóng λ. Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng

Câu 2 :

Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu lam vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là ánh sáng

Câu 3 :

Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân là

Câu 4 :

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng pha, có biên độ lần lượt là A 1 và A 2 . Biên độ dao động của hai dao động này là

Câu 5 :

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Khi trong đoạn mạch có cộng hưởng điện thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch

Câu 6 :

Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có cường độ i = 4 cos 2 π t T A T > 0 . Đại lượng T được gọi là

Câu 7 :

Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi?

Câu 8 :

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Biểu thức lực kéo về tác dụng lên vật theo li độ x là

Câu 9 :

Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Chu kì dao động riêng của mạch là

Câu 10 :

Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là

Câu 11 :

Khi một chùm sáng trắng song song, hẹp truyền qua một lăng kính thì bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc khác nhau. Đây là hiện tượng

Câu 12 :

Chiếu ánh sáng do đèn hơi thủy ngân ở áp suất thấp (bị kích thích bằng điện) phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì quang phổ thu được là

Câu 13 :

Hạt nhân 8 17 O có khối lượng 16,9947u. Biết khối lượng của proton và notron lần lượt là 1,0073u và 1,0087u. Độ hụt khối của 8 17 O

Câu 14 :

Vectơ vận tốc của một vật dao động điều hòa luôn

Câu 15 :

Gọi A và V M lần lượt là biên độ và vận tốc cực đại của một chất điểm đang dao động điều hòa; Q 0 và I 0 lần lượt là diện tích cực đại trên một bản tụ điện và cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động LC đang hoạt động. Biểu thức V M A có cùng đơn vị với biểu thức

Câu 16 :

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R và tụ điện mắc nối tiếp thì dung kháng của tụ điện là ZC. Hệ số công suất của đoạn mạch là

Câu 17 :

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo bởi các hạt

Câu 18 :

Biết cường độ âm chuẩn là 10 −12 W/m 2 . Khi cường độ âm tại một điểm là 10 −4 W/m 2 thì mức cường độ âm tại điểm đó bằng

Câu 19 :

Gọi i là góc tới, r là góc khúc xạ, n 21 là chiết suất tỷ đối của môi trường chứa tia khúc xạ đối với môi trường chứa tia tới. Chọn đáp án đúng về biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng.

Câu 20 :

Mắt cận thị khi không điều tiết có

Câu 21 :

Năng lượng của một vật dao động điều hoà bằng 50 J. Động năng của vật tại điểm cách vị trí biên một đoạn bằng 2 5 biên độ là

Câu 22 :

Một sóng điện từ đang truyền từ một đài phát sóng ở Hà Nội đến máy thu. Biết cường độ điện trường cực đại là 10 V/m và cảm ứng từ cực đại là 0,15 T. Tại điểm A có sóng truyền về hướng Bắc theo phương nằm ngang, ở một thời điểm nào đó khi cường độ điện trường có giá trị 4 V/m và đang có hướng Đông thì cảm ứng từ có

Câu 23 :

Đoạn mạch AB chỉ có một trong ba phần tử điện trở, cuộn dây thuần hoặc tụ. Biết ở thời điểm t 1 thì cường độ dòng điện tức thời qua mạch i 1 = 1 A u A B = 50 3 V ở thời điểm t 2 thì cường độ dòng điện tức thời i 2 = 3 A , u A B = 50 V . Điện áp cực đại có giá trị

Câu 24 :

Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm. Tại điểm M cách vân trung tâm 9 mm có

Câu 25 :

Quan sát sóng dừng trên sợi dây AB, đầu A dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây (coi A là nút). Với đầu B tự do và tần số dao động của đầu A là 22 Hz thì trên dây có 6 nút . Nếu đầu B cố định và coi tốc độ truyền sóng của dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số dao động của đầu A phải bằng

Câu 26 :

Một nguồn sáng phát ra bức xạ đơn sắc có tần số f = 5.10 14 Hz. Biết công suất của nguồn là P = 2 mW. Trong một giây, số phôton do nguồn phát ra xấp xỉ bằng

Câu 27 :

Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U 0 cosωt (V), ω có thể thay đổi. Đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện hiệu dụng vào ω như hình vẽ. Trong đó ω 2 − ω 1 = 400/π (rad/s), L = 3π/4 H. Điện trở R có giá trị là

Câu 28 :

Một điện trường đều E = 300 V/m. Tính công của lực điện trường trên di chuyển điện tích q = 10 nC trên quỹ đạo ABC với ABC là tam giác đều cạnh a = 10 cm như hình vẽ.

Câu 29 :

Khi mắc điện trở R 1 = 4 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I 1 = 0,5 A. Khi mắc điện trở R 2 = 10 Ω thì dòng điện trong mạch là I 2 = 0,25 A. Tính suất điện động E và điện trở trong r.

Câu 30 :

Trong dao động điều hòa của một vật, thời gian ngắn nhất giữa hai lần động năng bằng 3 lần thế năng là 0,09 s. Giả sử tại một thời điểm nào đó, vật có động năng là W đ , thế năng là W t . Sau đó một khoảng thời gian Δt vật có động năng là 3W đ và thế năng là W t /3. Giá trị nhỏ nhất của Δt bằng

Câu 31 :

Tính chu kỳ bán rã T của một chất phóng xạ, cho biết tại thời điểm t 1 , tỷ số giữa hạt nhân con và hạt mẹ là 7, tại thời điểm t 2 sau t 1 414 ngày, tỷ số đó là 63.

Câu 32 :

Mạch dao động LC lí tưởng có chu kỳ T. Tại thời điểm t 0 điện tích trên tụ bằng 0,9 μC, sau đó 3T/4 cường độ dòng điện trong mạch bằng 3,6π mA. Giá trị của T bằng

Câu 33 :

Electron của khối khí hiđro được kích thích lên quỹ đạo dừng thứ n từ trạng thái cơ bản. Tỉ số bước sóng dài nhất và ngắn nhất trong vạch phổ thu được là

Câu 34 :

Trong sự phóng xạ 92 234 U α + 90 230 T h tỏa ra năng lượng 14 MeV. Cho biết năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,1 MeV, của hạt 92 234 U là 7,63 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt 90 230 T h xấp xỉ bằng

Câu 35 :

Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn, cách điện gồm vật nặng khối lượng 50 g, tích điện q = 20 μC và lò xo có độ cứng k = 20 N/m. Khi vật đang nằm cân bằng thì người ta tạo một điện trường đều E = 10 5 V/m trong không gian bao quanh con lắc có hướng dọc theo trục lò xo trong khoảng thời gian nhỏ Δt = 0,01 s và coi rằng trong thời gian này vật chưa kịp dịch chuyển. Sau đó con lắc dao động với biên độ bằng

Câu 36 :

Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos(100πt + φ 0 ) (V) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Cuộn dây thuần cảm, R 2 = 1,5R 1 . Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 2 A. Đồ thị biểu diễn điện áp hai đầu đoạn mạch AN và MB được cho như ở hình vẽ bên. Tổng trở của toàn mạch gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 37 :

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc: màu đỏ (bước sóng λ 1 = 720 nm) và màu lục (bước sóng λ 2 = 560 nm). Cho khoảng cách giữa hai khe không đổi và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát biến thiên theo thời gian với quy luật D = 2 + c os π t 2 π 2 m (t tính bằng s). Trong vùng giao thoa quan sát được trên màn, ở thời điểm t = 0, tại M có một vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm và giữa M với vân trung tâm còn có thêm một vân sáng cùng màu như vậy nữa. Trong 4 s kể từ lúc t = 0, số lần một vân sáng đơn sắc (màu đỏ hoặc màu lục) xuất hiện tại M là

Câu 38 :

Cho đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở r và độ tự cảm L mắc nối tiếp với biến trở R. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế u = U 0 cos(ω.t) thì hệ số công suất của đoạn mạch chỉ có cuộn dây là cosφ d ≤ 0,5. Điều chỉnh biến trở đến giá trị R m thì công suất tiêu thụ trên nó đạt giá trị cực đại P m , khi đó hệ số công suất của mạch chính gần nhất với giá trị nào dưới đây?

Câu 39 :

Một vật thực hiện đồng thời 3 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có các phương trình sau: x 1 = A 1 cos(5πt – π/3) (cm), x 2 = A 2 cos(5πt + π/6) (cm), x 3 = A 3 cos(5πt − 5π/6) (cm) thì dao động tổng hợp có phương trình là x = Acos(5πt + φ) (cm). Khi thay đổi để biên độ A 3 = 4 cm hoặc A 3 = 8 cm thì thấy tương ứng với đó là φ = − π/6 và φ = − π/2. Tính biên độ A 1 .

Câu 40 :

Hai hệ dao động con lắc lò xo (1) và (2) giống hệt nhau cùng dao động theo phương ngang trên hai đường thẳng song song. Ban đầu đưa 2 vật đến vị trí mà 2 lò xo nén một đoạn lần lượt là A 1 và A 2 . Biết A 2 = 1,5A 1 . Thả nhẹ cho vật (1) dao động, đến khi vật (1) đi qua vị trí cân bằng thì thả nhẹ vật (2). Tổng cơ năng của 2 vật là 26 J. Khi động năng của vật (1) là 2 J thì động năng của vật 2 là