Bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án (Đề 15)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Đơn vị đo của cường độ âm là
Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng K là r 0 . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng O về quỹ đạo dừng M thì bán kính quỹ đạo giảm
Nguyên nhân gây ra dao dộng tắt dần của con lắc đơn dao động trong không khí là
Đặt vào hai đầu cuộn cảm có độ dự cảm L một hiệu điện thế xoay chiều có tần số f. Cảm kháng của cuộn cảm được xác định bởi
Trong y học tia X được ứng dụng để
Số proton trong hạt nhân là
Nhận xét nào dưới đây về các đặc tính của dao động cơ điều hòa là sai ?
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Trong các phản ứng hạt nhân sau phản ứng nào thu năng lượng?
Trên một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định có sóng dừng với bước sóng λ. Chiều dài l của dây phải thỏa mãn điều kiện
Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anh−xtanh, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có
Một vật dao động điều hoà với phương trình (t tính theo s). Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động bằng
Đặt điện áp xoay chiều u = 100cos(100πt − π/3) (V) vào hai đầu điện trở R = 50 Ω. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng
Nếu giữ nguyên độ lớn của hai điện tích điểm, đồng thời giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
Mạch dao động LC lí tưởng tụ điện có điện dung 25 pF và cuộn cảm có độ tự cảm 4.10 −4 H. Chu kì dao động của mạch là
Một sóng cơ học tần số 25 Hz truyền dọc theo trục Ox với tốc độ 100 cm/s. Hai điểm gần nhau nhất trên trục Ox mà các phần tử sóng tại đó dao động ngược pha cách nhau
Một khung dây phẳng có diện tích 12 cm 2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 5.10 −2 T, mặt phẳng khung dây hợp với đường cảm ứng từ một góc 30 0 . Độ lớn từ thông qua khung là
Bức xạ màu vàng của natri truyền trong chân không có bước sóng Lấy h = 6,625.10 −34 Js; c = 3.10 8 m/s. Năng lượng của phôtôn tương ứng với bức xạ này có giá trị là
Biểu thức cường độ dòng điện là Tại thời điểm cường độ dòng điện có giá trị là
Một con lắc lò xo có độ cứng k = 150 N/m và có năng lượng dao động là E = 0,12 J. Biên độ dao động của con lắc có giá trị là
Trong một thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân giao thoa trên màn là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 8 (cùng một phía so với vân trung tâm) là
Một hạt proton có khối lượng mp được bắn với tốc độ v vào hạt nhân đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau có khối lượng m bay ra cùng tốc độ v’, và cùng hợp với phương ban đầu của proton một góc 45 0 . Tỉ số là
Đặt điện áp xoay chiều (V) (U và ω không đổi) vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời qua mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Hình bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của φ theo dung kháng Z C của tụ điện khi C thay đổi. Giá trị của R bằng
Một tia sáng đơn sắc có bước sóng trong chân không là 0,66 µm, trong thủy tinh là 0,44 µm. Biết rằng tốc độ ánh sáng trong chân không bằng 3.10 8 m/s. Tốc độ truyền của tia sáng đơn sắc này trong thủy tinh là
Hạt nhân đứng yên phân rã α và biến thành hạt nhân X. Biết khối lượng các hạt , α và X lần lượt là 209,9904 u; 4,0015 u; 205,9747 u và 1u = 931,5 MeV/c 2 . Cho khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α và hạt X xấp xỉ là
Số electron chạy qua tiết diện thắng của một đoạn dây dẫn bằng kim loại trong 20 s dưới tác dụng của lực điện trường là 5.10 19 . Cường độ dòng điện chạy trong đoạn dây đó bằng
Điểm sáng A đặt trên trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 30 cm. Chọn trục toạ độ Ox vuông góc với trục chính, gốc O nằm trên trục chính của thấu kính. Cho A dao động điều hoà theo phương của trục Ox. Biết phương trình dao động của A và ảnh A’ của nó qua thấu kính được biểu diễn như hình vẽ. Tiêu cự của thấu kính là
Đặt điện áp (V) (với ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM có điện trở thuần R, đoạn mạch MB có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch AM và độ lớn góc lệch pha của cường độ dòng điện so với điện áp u khi L = L 1 là U và φ 1 , còn khi L = L 2 thì tương ứng là U và φ 2 . Biết Giá trị U bằng
Trong thí nghiệm Y−âng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng Trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa. Vị trí của vân sáng bậc 2 cách vân sáng trung tâm một đoạn bằng
Dùng một nguồn điện không đổi để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R 1 = 2 Ω và R 2 = 8 Ω, khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện có giá trị là
Dùng hạt proton có động năng K p = 5,68 MeV bắn vào hạt nhân đứng yên, ta thu được hạt α và hạt X có động năng tương ứng là 6,18 MeV và 1,86 MeV. Coi rằng phản ứng không kèm theo bức xạ gamma, lấy khối lượng hạt nhân tính theo u gần bằng số khối của nó. Góc giữa vectơ vận tốc của hạt α và hạt p xấp xỉ bằng
Trong mạch dao động lý tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì T. Biết tụ điện có điện có điện dung 2 nF và cuộn cảm có độ tự cảm 8 mH. Tại thời điểm t 1 , cường độ dòng điện quan mạch có độ lớn là 5mA. Tại thời điểm , điện áp giữa hai bản tụ có độ lớn là
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 10 cm. Khi đó tại vùng giữa hai nguồn người ta quan sát thấy xuất hiện 10 dãy dao động cực đại và cắt đoạn AB thành 11 đoạn mà hai đoạn gần các nguồn chỉ dài bằng một nửa các đoạn còn lại. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng đó là 50 cm/s. Tần số dao động của hai nguồn bằng
Hai điểm sáng dao động điều hòa trên cùng một trục Ox quanh vị trí cân bằn O với cùng tần số. Biết điểm sáng 1 dao động với biên độ 6 cm và lệch pha so với dao động của điểm sáng 2. Hình bên dưới là đồ thị mô tả khoảng cách giữa hai điểm sáng trong quá trình dao động. Tốc độ cực đại của điểm sáng 2 là
Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm tụ điện có điện dung biến trở con chạy có điện trở R = 500 Ω. Các vôn kế lí tưởng đo điện áp xoay chiều. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều (V). Dịch chuyển các con chạy C 1 và C 2 trên biến trở sao cho khoảng cách C 1 C 2 không thay đổi và điện trở trên đoạn C 1 C 2 luôn bằng 100 Ω. Tổng số chỉ của ba vôn kế có giá trị cực tiểu gần nhất với giá trị nào sau đây?
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ trên đoạn thẳng AB có 20 điểm cực tiểu giao thoa. C là điểm trên mặt chất lỏng mà ABC là tam giác đều. Trên đoạn AC có hai điểm cực đại giao thoa liên tiếp mà phần tử chất lỏng tại đó dao động cùng phà với nhau. Đoạn thẳng AB có độ dài gần nhất với giá trị nào sau đây?
Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,68 μm với công suất bức xạ là 3W và bức xạ đều theo mọi hướng. Một người có đường kính con ngươi mắt là 4 mm đứng cách nguồn sáng đó 10 m và nhìn thẳng vào nguồn sáng. Số photon ánh sáng chui vào một con ngươi mắt người trong một giây là Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,68 m với công suất bức xạ là 3W và bức xạ đều theo mọi hướng. Một người có đường kính con ngươi mắt là 4 mm đứng cách nguồn sáng đó 10 m và nhìn thẳng vào nguồn sáng. Số photon ánh sáng chui vào một con ngươi mắt người trong một giây là
Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu mạch AB gồm biến trở R, tụ điện C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được như hình vẽ. Khi L = L 1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu AM không phụ thuộc vào R. Ứng với mỗi giá trị của R, khi L = L 2 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tích L 1 .L 2 theo R. Để công suất tiêu thụ của mạch ứng với mỗi R đạt cực đại thì giá trị của L là
Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 25 N/m một đầu được gắn với hòn bi nhỏ có khối lượng m = 100 g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng, tại thời điểm t = 0 người ta thả cho con lắc rơi tự do sao cho trục lò xo luôn nằm theo phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm s thì đầu trên của lò xo được giữ cố định. Lấy m/s 2 . Bỏ qua ma sát, lực cản. Tốc độ của hòn bi tại thời điểm s gần nhất với giá trị nào sau đây?