Bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án (Đề 12)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Lực căng của đoạn dây treo con lắc đơn đang dao động có độ lớn như thế nào?

Câu 2 :

Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 m H và tụ điện có điện dung C = 0 , 1 μ F . Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc

Câu 3 :

Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của

Câu 4 :

Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân

Câu 5 :

Sóng điện từ trong chân không có tần số f = 150 kHz, bước sóng của sóng điện từ đó là

Câu 6 :

Trong dao động cơ điều hòa

Câu 7 :

Con lắc đơn dao động điều hòa, khi tăng chiều dài của con lắc lên 4 lần thì tần số dao động của con lắc

Câu 8 :

Sóng siêu âm

Câu 9 :

Chọn câu sai dưới đây. Trong máy phát điện xoay chiều một pha

Câu 10 :

Điện áp xoay chiều u = 220cos(100πt); trong đó u được tính bằng V; t tính bằng s. Giá trị hiệu dụng của điện áp này là

Câu 11 :

Cho phản ứng hạt nhân Z A X + 4 9 B e 6 12 C + 0 1 n . Trong phản ứng này Z A X

Câu 12 :

Hạt tải điện trong kim loại là

Câu 13 :

Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí

Câu 14 :

Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sang mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vệt sáng

Câu 15 :

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dung hai khe Iâng, biết khoảng cách giữa hai khe S 1 S 2 = 0,35 mm, khoảng cách D = 1,5 m và bước sóng λ = 0,7 μm. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là

Câu 16 :

Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian 27 s. Chu kỳ của sóng biển là

Câu 17 :

Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch

Câu 18 :

Đặc điểm của quang phổ liên tục là

Câu 19 :

Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây?

Câu 20 :

Một photon đơn sắc trong chân không có bước sóng 0,6 µm. Cho hằng số Plang là h = 6,625.10 −34 Js. Năng lượng của photon này bằng

Câu 21 :

Một vật đang dao động điều hòa với tần số góc ω = 10 rad/s. Khi vận tốc của vật là 20 cm/s thì gia tốc của nó bằng 2 3 m / s 2 . Biên độ dao động của vật là

Câu 22 :

Một chất phóng xạ có chu kì bán ra T. Sau thời gian t = 3T kể từ thời điển ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân bị phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác với số hạt nhân của chất phóng xạ còn lại

Câu 23 :

Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L, tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 120 V thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 270 W. Biết R = 30 Ω. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng

Câu 24 :

Một nguồn điện 9 V – 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A. Nếu hai điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là

Câu 25 :

Một vật sáng đặt trước thấu kính cho ảnh thật. Khi dịch chuyển vật dọc theo trục chính lại gần thấu kính một đoạn 5 cm thì ảnh dịch đi 10 cm dọc theo trục chính. Khi dịch chuyển vật dọc theo trục chính ra xa thấu kính một đoạn 40 cm thì ảnh dịch đi 8 cm dọc theo trục chính. Tiêu cự của thấu kính là

Câu 26 :

Nguồn âm tại O có công suất không đổi. Trên cùng đường thẳng qua O có ba điểm A, B, C cùng nằm về một phía của O và theo thứ tự xa có khoảng cách tới nguồn tăng dần. Mức cường độ âm tại B kém mức cường độ âm tại A là a (dB), mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB). Biết O A = 2 3 O B . Tỉ số O A O C

Câu 27 :

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi vật ở VTCB lò xo giãn 6cm. Kích thích cho vật dao động điều hòa thì thấy thời gian lò xo giãn trong một chu kỳ là 2T/3 (T là chu kỳ dao động của vật). Biên độ dao động của vật là

Câu 28 :

Đặt điện áp u = U 2 cos ω t (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện C. Đoạn MB chỉ có cuộn thuần cảm có độ tự cảm L. Đặt ω 1 = 1 2 L C . Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM không phụ thuộc vào R thì tần số góc ω bằng

Câu 29 :

Theo mẫu nguyên tử B, khi nguyên tử hiđro chuyển trạng thái dừng thì tốc độ của êlectron chuyển động trên các quỹ đạo đó tăng lên 4 lần. Êlectron có thể đã chuyển từ quỹ đạo

Câu 30 :

Một học sinh thực hiện phép đo khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa khe I − âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a = 1,2 ± 0,03 (mm); khoảng cách từ hai khe đến màn D = 1,6 ± 0,05 (m). Và bước sóng dùng cho thí nghiệm là λ = 0,68 ± 0,007 (µm). Sai số tương đối của phép đo là

Câu 31 :

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa theo trục thẳng đứng, chiều dương hướng lên. Phương trình dao động của con lắc là x = 8 c o s 5 π t 3 π 4 c m . Lấy g = 10 m/s 2 , π 2 = 10. Lực đàn hồi của lò xo triệt tiêu lần thứ nhất vào thời điểm

Câu 32 :

Một vật nhỏ tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng tần số góc bằng 10 rad/s, có phương có li độ x 1 và x 2 thỏa mãn 28 , 8 x 1 2 + 5 x 2 2 = 720 (với x 1 và x 2 tính bằng cm). Lúc đó li độ của dao động thứ nhất là x 1 = 3 cm và li độ của vật đang dương thì tốc độ của vật bằng

Câu 33 :

Cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng được nối với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Lúc mới sử dụng tỷ số điện áp hiệu dụng của cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng 2. Sau một thời gian sử dụng do lớp cách điện kém nên có n vòng dây ở cuộn thứ cấp bị nối tắt, tỷ số điện áp nói trên lúc này là 2,5. Để xác định n, một học sinh quấn thêm vào cuộn thứ cấp 320 vòng dây cùng chiều quấn ban đầu thì số điện áp đo được là 1,5. Giá trị n bằng

Câu 34 :

Trên một sợi dây có sóng dừng tần số góc ω = 20 rad/s. A là một nút sóng, điểm B là bụng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi sợi dây thẳng thì khoảng cách AB = 9cm và AB = 3 cm. Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là 5 cm. Tốc độ dao động của điểm B khi li độ của nó có độ lớn bằng biên độ của điểm C là

Câu 35 :

Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa x 1 , x 2 cùng phương, cùng tần số 2,5 Hz, x 1 trễ pha hơn x 2 góc π/6 ; dao động tổng hợp là x. Tại thời điểm t 1 : x 1 = 0. Tại thời điểm t 2 = (t 1 +1/15) (s), x 2 = −4 cm ; x = – 9 cm. Vào thời điểm t 3 = (t 1 +1/5) (s), tốc độ của dao động tổng hợp là

Câu 36 :

Thực hiện giao thoa Y−âng với 3 ánh sáng đơn sắc λ 1 = 0,4 µm; λ 2 = 0,5 µm; λ 3 = 0,6 µm; D = 2m; a = 2mm. Hãy xác định trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm ta có thể quan sát được bao nhiêu vân sáng không đơn sắc (không kể hai vân có màu của vân trung tâm)?

Câu 37 :

Ở mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 22 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ = 4 cm. Gọi (C) là hình tròn nằm ở mặt nước có đường kính là AB. Số vị trí trong (C) mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của các nguồn và xa A nhất là

Câu 38 :

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo nhẹ không dẫn điện có độ cứng K = 40 N/m, quả cầu nhỏ có khối lượng m = 160 g. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10 m/s 2 , π 2 = 10. Quả cầu tích điện q = 8.10 −5 C. Hệ đang đứng yên thì người ta thiết lập một điện trường đều hướng dọc theo trục lò xo theo chiều giãn của lò xo, véc tơ cường độ điện trường với độ lớn E có đặt điểm là cứ sau 1s nó lại tăng đột ngột cường độ lên thành 2E, 3E, 4E... với E = 2.10 4 V/m. Sau 5s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vật đi được quãng đường S gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 39 :

Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm, điện trở thuần R và tụ điện mắc theo thứ tự như hình vẽ. Ký hiệu u L , u C , u AN , u MB lần lượt là điện áp tức thời hai đầu cuộn dây, hai đầu tụ điện, hai đầu AN và hai đầu MB. Khi đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng không đổi thì biểu thức điện áp u A N = 180 2 cos 100 π t + φ 1 (V) và u M B = 100 6 cos 100 π t + φ 2 (V). Tại thời điểm nào đó u AN = u MB = −100 V và u AN đang tăng còn u MB đang giảm. Giá trị lớn nhất của |u L – u C | có gần giá nào nhất sau đây?

Câu 40 :

Hai con lắc lò xo giống nhau gồm lò xo nhẹ và vật nặng có khối lượng 500 g, dao động điều hòa với phương trình lần lượt là x 1 = A cos ω t π 3 c m x 2 = 3 A 4 cos ω t + π 6 c m trên hai trục tọa độ song song cùng chiều gần nhau cùng gốc tọa độ. Biết trong quá trình dao động, khoảng cách giữa hai vật lớn nhất bằng 10 cm và vận tốc tương đối giữa chúng có độ lớn cực đại bằng 1 m/s. Để hai con lắc trên dừng lại thì phải thực hiện lên hệ hai con lắc một công cơ học có tổng độ lớn bằng