Bộ 10 đề 8 điểm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải chi tiết (đề số 9)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho 27,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với O 2 thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng, thu được dung dịch Z (chứa 5 muối, với tổng khối lượng muối là 96,85 (gam) và 10,64 lít (đktc) khí SO 2 duy nhất. Giá trị của m là
Một hỗn hợp gồm ankađien X và O 2 lấy dư (O 2 chiếm 90% thể tích) được nạp đầy vào một bình kín ở áp suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết X rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu cho hơi nước ngưng tụ hết thì áp suất giảm 0,5 atm. Công thức phân tử của X là
X là dung dịch AlCl 3 , Y là dung dịch NaOH 2 M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung dịch X, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X bằng
Cao su Buna-N được điều chế nhờ loại phản ứng nào sau đây?
Đun 20,4 gam một chất hữu cơ X đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu được muối Y và hợp chất hữu cơ Z đơn chức. Cho Z tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Oxi hóa Z thu được hợp chất Z’ không phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Nung Y với NaOH rắn thu được khí T có tỉ khối hơi so với O 2 là 0,5. Công thức cấu tạo của X là
Hợp chất X có vòng benzen và có CTPT là C x H y N. Khi cho X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH 2 Cl. Trong các phân tử X, % khối lượng của N là 11,57%; Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Cho 8(g) bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO 3 , sau 1 thời gian phản ứng lọc được dung dịch A và 9,52(g) chất rắn. Cho tiếp 8 (g) bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung dịch B chỉ chứa 1 muối duy nhất và 6,705(g) chất rắn. Nồng độ mol/l của AgNO 3 ban đầu là:
X là một -amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2 . Cho 8,9 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1 M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1 M. Công thức đúng của X là:
Để xác định độ rượu của một loại ancol etylic (kí hiệu là X) người ta lấy 10 ml X cho tác dụng hết với Na dư thu được 2,564 lít H 2 (đktc). Tính độ rượu của X biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. 92,5 0
Một hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức và một axit no, 2 chức. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thu được 0,24 mol CO 2 và 0,2 mol H 2 O. Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với NaHCO 3 dư thu được 3,136 lít CO 2 (đktc). Xác định công thức của 2 axit.
Cho 4,6 gam rượu X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H 2 . Cho 9,0 gam axit hữu cơ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H 2 . Đun nóng hỗn hợp gồm 4,6 gam rượu X và 9 gam axit Y ( xt H 2 SO 4 đặc,t 0 ) thu được 6,6 gam este E. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO 2 và nước theo tỷ lệ mol là 1: 1. Xác định hiệu suất phản ứng tạo thành este. Các khí đo ở đktc.
Cho V lít Cl 2 (đktc) tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nguội, dư thu được m 1 gam tổng khối lượng 2 muối. Cho V lít Cl 2 (đktc) tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư thu được m 2 gam tổng khối lượng 2 muối. Tỉ lệ m 1 : m 2 bằng
Cho các chất sau đây phản ứng với nhau:
(1) CH 3 COONa + CO 2 + H 2 O;
(2) (CH 3 COO) 2 Ca + Na 2 CO 3 ;
(3) CH 3 COOH + NaHSO 4 ;
(4) CH 3 COOH + CaCO 3 ;
(5) C 17 H 35 COONa + Ca(HCO 3 ) 2 ;
(6) C 6 H 5 ONa + CO 2 + H 2 O;
(7) CH 3 COONH 4 + Ca(OH) 2.
(8) NaHSO 4 + BaCl 2
Các phản ứng không xảy ra là
Cho phương trình phản ứng: X + H 2 SO 4 Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + H 2 O
Có thể có bao nhiêu hợp chất là X chứa 2 nguyên tố ?
Cho các trường hợp sau:
(1) O 3 tác dụng với dung dịch KI.
(2) Axit HF tác dụng với SiO 2 .
(3) MnO 2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng.
(4) Khí SO 2 tác dụng với nước Cl 2 .
(5) KClO 3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng.
(6) Đun nóng dung dịch bão hòa gồm NH 4 Cl và NaNO 2 .
(7) Cho khí NH 3 qua CuO nung nóng.
Số trường hợp tạo ra đơn chất là
Kim loại R hóa trị không đổi vào 100 ml dd HCl 1,5M được 2,24 lít H 2 (đktc) và dd X. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dd AgNO 3 dư vào dd X.
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl 2 thu được 13,5 g kết tủa. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch AgNO 3 dư thì thu được bao nhiêu g kết tủa?
Chia 7,8 gam hỗn hợp ancol etylic và ancol đồng đẳng R-OH thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H 2 (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch chứa 30 gam CH 3 COOH (có mặt H 2 SO 4 đặc). Tính khối lượng este thu được, biết hiệu suất các phản ứng este hóa đều là 80%.
Hỗn hợp X gồm 2 axit no. Đốt cháy hoàn toàn a mol hh X thu được a mol H 2 O. Mặt khác, cho a mol hh X tác dụng với NaHCO 3 thu được 1,4 a mol CO 2 . % khối lượng của axit có khối lượng mol nhỏ hơn trong X.
Oxi hóa anđehit X đơn chức bằng O 2 (xúc tác thích hợp) với hiệu suất phản ứng là 75% thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic tương ứng và anđehit dư. Trung hòa axit trong hỗn hợp Y cần 100 ml dung dịch NaOH 0,75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,1 gam chất rắn khan. Nếu cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng thì thu được khối lượng Ag là:
Cho các dung dịch không màu: HCOOH, CH 3 COOH, glucozơ, glixerol, C 2 H 5 OH, CH 3 CHO. Nếu dùng thuốc thử là Cu(OH) 2 /OH - thì nhận biết được tối đa bao nhiêu chất trong số các chất trên?
Chia hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic (trong đó số mol ancol nhiều hơn số mol axit) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na dư thu được 5,6 lít H 2 (đktc). Phần 2 đun nóng với một ít H 2 SO 4 đặc (chấp nhận phản ứng este hóa là hoàn toàn) thì thu được 8,8 gam este.
Số mol ancol và axit trong X lần lượt là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 , CuO, MgO, FeO và Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được 3,36 lít khí SO 2 (đktc). Mặt khác nung m gam hỗn hợp X với khí CO dư thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 35 gam kết tủa. Cho chất rắn Y vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
Cho 500ml dung dịch FeCl 2 1M tác dụng với 200 ml dung dịch KMnO 4 1M đã được axit hóa bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng dư. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và V lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Giả sử Clo không phản ứng với nước. Giá trị của V là
Trộn 19,2 gam Fe 2 O 3 với 5,4 gam Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có mặt không khí và chỉ xảy ra phản ứng khử Fe 2 O 3 thành Fe). Hỗn hợp sau phản ứng (sau khi đã làm nguội) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít khí (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
Một hỗn hợp X gồm CH 3 OH, CH 2 =CHCH 2 OH, CH 3 CH 2 OH, C 3 H 5 (OH) 3 .Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H 2 (đktc). Mặt khác đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được m gam CO 2 và 27 gam H 2 O. Giá trị của m là
Cho 200ml dung dịch A chứa CuSO 4 (d = 1,25g/ml). Sau khi điện phân A, khối lượng của dung dịch giảm đi 8(g). Mặt khác, để làm kết tủa hết lượng CuSO 4 còn lại chưa bị điện phân phải dùng hết 1,12(lít) H 2 S (ở đktc). Nồng độ C% của dung dịch CuSO 4 trước khi điện phân là:
Có 6 gói bột màu đen CuO, MnO 2 , Ag 2 O, CuS, FeS, PbS. Nếu chỉ có dung dịch HCl đặc thì nhận biết được bao nhiêu gói bột?
X có công thức phân tử là C 9 H 12 O. X tác dụng với NaOH. X tác dụng với dd brom cho kết tủa Y có công thức phân tử là C 9 H 9 OBr 3 . Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn ?
Cho 0,1 mol chất X có công thức phân tử là C 3 H 12 O 3 N 2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được khí X làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cho este X có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 phản ứng với NaOH theo sơ đồ sau:
X + NaOH muối Y + anđehit Z
Cho biết phân tử khối của Y nhỏ hơn 70. Công thức cấu tạo đúng của X là
Hoà tan hoàn toàn 13,200 gam hỗn hợp Na và K vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H 2 (đktc). Cho 5,200 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 3,36 lít khí H 2 (đktc). Cho X tác dụng với Y(không có oxi) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được x gam kết tủa. Giá trị của m và x là
Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl 3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H 2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là
Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H 2 SO 4 và HNO 3 thu được dung dịch X và 4,48 lít NO (duy nhất). Thêm tiếp H 2 SO 4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe đã cho vào là
Dẫn 1,12 lít hỗn hợp 2 anken khí ở đktc qua dung dịch brom dư thấy bình brom tăng 2,1 gam. Thành phần phần trăm thể tích của 2 anken trong hỗn hợp là:
Hỗn hợp khí A gồm ankan X và ankin Y (số nguyên tử cacbon trong Y lớn hơn trong X). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 12,6 gam nước. Khối lượng oxi cần dùng cho phản ứng cháy là 36,8 gam. Ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất, thể tích CO 2 tạo thành bằng 8/3 thể tích hỗn hợp khí A. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là
Cho m gam hỗn hợp Na và ZnCl 2 vào nước dư thu được 0,075 mol H 2 và 2,475 gam chất không tan. Tính m?
Thêm từ từ cho đến hết 0,5 mol dung dịch HCl vào hỗn hợp dung dịch Y gồm 0,2 mol NaOH và 0,15 mol NaAlO 2 . Lượng kết tủa thu được là:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm (x mol Ca, y mol CaC 2 và z mol Al 4 C 3 ) vào nước thì thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z ở trên là