Bộ 10 đề 8 điểm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải chi tiết (đề số 4)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho các chất: NaOH, Sn(OH) 2 , Pb(OH) 2 , Al(OH) 3 , Cr(OH) 3 . Số chất có tính chất lưỡng tính là
Cho 4 pư
Các pư thuộc loại pư axit - bazơ là
Dd HCl và dd CH 3 COOH có cùng nồng độ mol/1, pH của hai dd tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH 3 COOH thì có 1 phân tử điện li)
Cho 1,42 gam P 2 O 5 tác dụng hoàn toàn với 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn khan gồm
Đốt cháy hòan tòan 7,2 gam kim loại M (có hóa trị hai không đổi trong hợp chất) trong hh khí C1 2 và O 2 . Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hh khí đã pư 1à 5,6 lít (ở đktc). Kim 1oại M 1à
Hòa tan 13,68 gam muối MSO 4 và nước được dung dich X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim 1oại M duy nhất ở catot và 0,035mo1 khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân 1à 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực 1à 0,1245 mo1.Giá trị của y là
Cho m gam bột Cu vào 400ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m 1à
Cho hỗn hợp K 2 CO 3 và NaHCO 3 (tỉ lệ mol 1:1) vào bình dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
Từ hai muối X và Y thực hiện các pư sau:
Hai muối X, Y tương ứng là
Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO 4 vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho X mol Fe tan hoàn toàn trong dd chứa y mol H 2 SO 4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dd chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hòa tan 1à
Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe 3 O 4 rồi tiến hành pư nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hh rắn sau pư bằng dd H 2 SO 4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H 2 (đktc). Hiệu suất của pư nhiệt nhôm 1à
Nung hh bột gồm 15,2 gam Cr 2 O 3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi pư hoàn toàn, thu được 23,3 gam hh rắn X. Cho toàn bộ hh X pư với axit HCl(dư) thoát ra V 1ít khí H 2 (ở đktc). Giá trị của V 1à
Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch Na 2 CrO 4 là:
Hòa tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí Z. Nhỏ tử từ dung dịch NaOH dư vào Y, đun nóng thu được khí không màu T. Axit X là
Cho các dd loãng: (1) FeC1 3 , (2) FeCl 2 , (3) H 2 SO 4 , (4) HNO 3 , (5) hh gồm HC1 và NaNO 3 . Những dd pư được với kim loại Cu 1à:
Hỗn hợp X gồm Fe(NO 3 ) 2 , Cu(NO 3 ) 2 và AgNO 3 . Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
Cho a gam Fe vào 100 m1 dd hh gồm HNO 3 0,8M và Cu(NO 3 ) 2 1M. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hh kim 1oại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Giá trị của a 1à
Cho 100ml dung dịch AgNO 3 2a mo1/1 vào 100ml dung dịch Fe(NO 3 ) 2 amol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeSO 4 ;
(2) Sục khí H 2 S vào dung dịch CuSO 4 ;
(3) Sục khí CO 2 (dư) vào dung dịch Na 2 SiO 3 ;
(4) Sục khí CO 2 (dư) vào dung dịch Ca(OH) 2 ;
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch A1 2 (SO 4 ) 3 ;
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch A1 2 (SO 4 ) 3 .
(7) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
(8) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaA1O 2 (hoặc Na[A1(OH) 4 ]).
(9) Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch NaA1O 2 (hoặc Na[A1(OH) 4 ]).
(10) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO 4 .
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Hidrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác H 2 SO 4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hidrat hóa axetilen là
Hh khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol Viny1axeti1en. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hh khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dd brom (dư) thì có m gam brom tham gia pư. Giá trị của m là
Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dd H 2 SO 4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hh hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO 2 (ở đktc) và a gam H 2 O.Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
Cho dãy các chất: HCHO, CH 3 COOH, CH 3 COOC 2 H 5 , HCOOH, C 2 H 5 OH, HCOOCH 3 , (COOH) 2 , HCOOCH 2 COOH, C 2 H 2 , (CHO) 2 , HO-CH 2 CH=O, HCOONH 4 . Số chất trong dãy có pứ tráng gương 1à
Đun nóng V lít hơi andehit X với 3V lít khí H 2 (xúc tác Ni) đến khi pư xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hh khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z t/d với Na sinh ra H 2 có số mol bằng số mol Z đã pư. Chất X 1à andehit
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dich NaHCO 3 thu được 1,344 lít CO 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O 2 (đktc), thu được 4,84 gam CO 2 và a gam H2O. Giá trị của a là
Cho 0, 04 mol một hh X gồm CH 2 =CH-COOH, CH 3 COOH và CH 2 =CH-CHO pư vừa đủ với dd chứa 6,4 g brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40ml dd NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH 2 =CH-COOH trong X là
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 . Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X 1à Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 . Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X 1à
Este X có các đặc điếm sau:
-Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO 2 và H 2 O có số mol bằng nhau;
-Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia pư tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:
Hỗn hợp M gồm một anken và hai aminno, đơn chức, mạch hở X và Y 1à đồng đẳng kế tiếp (M X < M Y ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O 2 (dktc) thu được H 2 O, N 2 và 2,24 lít CO 2 (đktc). Chất Y là
Hỗn hợp khí X gồm O 2 và O 3 có tỉ khối so với H 2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H 2 là 17,833. Đế đốt hoàn toàn V 1 lít Y cần vừa đủ V 2 1ít X (biết sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 , các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V 1 :V 2 là
Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino Axit (các aminoaxit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân từ). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HC1 (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được 1à
Cho 0,15 mol H 2 NC 3 H 5 (COOH) 2 (axit glutamic) vào 175 ml dd HC1 2M, thu được dd X. Cho NaOH dư vào dd X. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã pư 1à
Cho các phát biếu sau:
(1) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(2) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa 1ẫn nhau.
(3) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 .
(4) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu
xanh lam.
(5) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(6) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng và ).
(7) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng với H 2 tạo sobitol;
(8) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H 2 SO 4 (loãng) làm xúc tác;
(9) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(10) Xen1u1ozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Số phát hiểu đúng là
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO 2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH) 2 , thu được 550g kết tủa và dd X. Đun kỹ dd X thu thêm được 150g kết tủa. Gía trị của m 1à:
Cho các hợp chất hữu cơ: C 2 H 2 ; C 2 H 4 ; CH 2 O; CH 2 O 2 (mạch hở); C 3 H 4 O 2 (mạch hở, đơn chức). Biết C 3 H 4 O 2 không làm chuyển màu quỳ tím ấm. Số chất t/d được với dd AgNO 3 trong NH 3 tạo ra kết tủa là
Ứng với CTPT C3H9O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng với dd NaOH, vừa phản ứng được với dd HC1?
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân từ là C 4 H 8 O 3 X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bac. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiếm có khả năng hoà tan Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thế là
Cho sơ đồ pư:
(X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình p/ư. Chất T trong sơ đồ trên là