Bộ 10 đề 8 điểm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải chi tiết (đề số 3)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho bốn hh, mỗi hh gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na 2 O và A1 2 O 3 ; Cu và FeCl 3 ; BaCl 2 và CuSO 4 ; Ba và NaHCO 3 . Số hh có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dd là
Trộn 100ml dd có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dd NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200ml dd có pH=12. Giá trị của a là (biết trong mọi dd [H+][OH - ]=10 -14 )
Dung dịch E gồm x mol Ca 2+ , y mol Ba 2+ , 2 mol . Cho từ từ dung dịch Ca(OH) 2 nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH) 2 . Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là
Cho các pư sau:
Các pư đều tạo khí N 2 là:
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO 2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO 2 tác dụng với khí H 2 S.
(3) Cho khí NH 3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOC1 2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6)Cho khí O 3 tác dụngvới Ag.
(7) Cho dung dịch NH4C1 tác dụng với dung dịch NaNO 2 đun nóng.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Cho khí CO (dư) đi vào ống sử nung nóng đựng hh X gồm A1 2 O 3 , MgO, Fe 3 O 4 , CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dd NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các pư xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
-Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dd FeC1 3 ;
-Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dd CuSO 4 ;
-Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dd FeC1 3 ;
-Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dd HCl.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950ml dung dịch HNO 3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N 2 O. Tỉ khối của X so với H 2 là 16,4. Giá trị của m là
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào 100ml dung dịch gồm K 2 CO 3 0,2M và KOH x mol/lit, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaC1 2 (dư),thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là
Cho từ từ dd chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na 2 CO 3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dd X. Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
Cho 150 ml dd KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dd AlCl 3 nồng độ x mol/l, thu được dd Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dd KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu 2 S, CuS, FeS 2 và FeS tác dụng hết với HNO 3 (đặc nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO 2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaC1 2 , thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH 3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
Quảng nào sau đây giàu sắt nhất?
Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH4NO3 với dung dịch (NH 4 ) 2 SO 4 1à
Khi nung hh các chất Fe(NO 3 ) 2 , Fe(OH) 3 và FeCO 3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO 4 loãng tạo thành khi X; nhiệt phân tinh thể KNO 3 tạo thành khi Y; cho tinh thể KMnO 4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là
Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và A1 vào bình đựng 300ml dung dịch H2SO 4 0,1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO 3 , khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là
Hoà tan hoàn toàn 2,44g hh bột X gồm FexOy và Cu bằng dd H2SO4 đặc nóng (dư). Sau pư thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dd chứa 6,6 gam hh muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
Hoà tan hh bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe 3 O 4 vào dd H 2 SO 4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dd X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dd KMnO 4 0,1M. Giá trị của m là
Cho sơ đồ chuyển hoá:
Các chất X và T lần lượt là
Hh khí X gồm H 2 và C 2 H 4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hh khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của pư hiđro hoá là
Hoà tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì thu được chất Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Cho 10 ml dd ancol etylic 46 o pư hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H 2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4mol CO 2 và 0,5mol H 2 O. X tác dụng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chức Y. Nhận xét nào sau đây đúng với X?
Cho 0,1 mol anđehit X t/d với lượng dư AgNO 3 (hoặc Ag 2 O) trong dd NH 3 , đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hóa X thu được Y, biết 0,1 mol Y pư vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Hiđro hoá hoàn toàn m gam hh X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng thu được (m +1) gam hh hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O 2 (ở đktc). Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO 3 (dư) thì thu được15,68 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được 35,2 gam CO 2 và y mol H 2 O. Giá trị của y là
Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
Cho hh X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức t/d vừa đủ với 100ml dd KOH 0,4M, thu được một muối và 336ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hh X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ca(OH) 2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ tron X là
Có các dd riêng biệt sau: C 6 H 5 NH 3 C1 (phenylamoni clorua), H 2 NCH 2 CH 2 (NH 2 )COOH, C1H 3 N-CH 2 COOH, HOOC-CH 2 CH 2 CH(NH 2 )-COOH, H 2 N-CH 2 COONa. Số lượng các dd có pH<7 là
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một ạminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O bằng 54,9g. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C 4 H 9 ON 2 . Cho 10,3 gam X pư vừa đủ với dd NaOH sinh ra một chất khí Y và dd Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ấm chuyển màu xanh. Dd Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dd Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Cho các chuyển hoá sau:
Y và Z lần lượt là:
Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01mol mantozơ một thời gian thu được dung
dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đầu là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì lượng Ag thu được là
Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo pư với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)
Chỉ dùng Cu(OH) 2 có thể phân biệt được tất cả các dd riêng biệt sau:
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 8 H 10 O 2 , pư được với dd NaOH nhưng không có pư tráng bạc là
Hai chất X và Y có cũng công thức phân từ C 2 H 4 O 2 . Chất X pư được với kim loại Na và tham gia pư tráng bạc. Chất Y pư được với kim loại Na và hoà tan được CaCO 3 . Công thức của X, Y lần lượt là: