Bộ 10 đề 8 điểm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải chi tiết (đề số 10)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe 2 O 3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 . Hòa tan hết X trong dung dịch HNO 3 đặc nóng thu được 4,368 lít NO 2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Gía trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp A (glucôzơ, anđehit fomic, axit axetic) cần 2.24 lít O 2 (điều kiện tiêu chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 , thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
Đưa một hỗn hợp khí N 2 và H 2 có tỷ lệ 1: 3 vào tháp tổng hợp, sau phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm 1/10 so với ban đầu. Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng
Dãy gồm các chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính ?
Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một cation và một loại anion. Các loại ion trong cả 4 dung dịch gồm: Ba 2+ , Mg 2+ , Pb 2+ , Na + , SO 4 2- , Cl - , CO 3 2- , NO 3 . Đó là 4 dung dịch gì?
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO 3 (xúc tác MnO 2 ), KMnO 4 , KNO 3 và AgNO 3 . Chất tạo ra lượng O 2 ít nhất là
Phát biểu nào sau đây là đúng:
Hoà tan 5.4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO 3 ) 3 1M và Cu(NO 3 ) 2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A là hỗn hợp khí gồm SO 2 và CO 2 có tỷ khối hơi so với H 2 là 27. Dẫn a mol hỗn hợp khí A qua bình đựng 1 lít dung dịch NaOH 1.5a M, sau phản ứng cô cạn dd thu được m gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m và a l
Sục V lít CO 2 ( điều kiện tiêu chuẩn) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH) 2 1M và NaOH 1M . Sau phản ứng thu được 19.7 gam kết tủa, giá trị của V là
Hoà tan hết m gam Al 2 (SO 4 ) 3 vào nước được dd A. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào A, thu được a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào A, cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A là hỗn hợp các muối Cu(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 , Mg(NO 3 ) 2 . Trong đó O chiếm 9.6% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 50 gam muối A. Lọc kết tủa thu được đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là
Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hòa tan b mol Fe(NO 3 ) 3 . Tìm điều kiện liện hệ giữa a và b để sau khi kết thúc phản ứng không có kim loại
Đốt cháy hoàn toàn 4.872 gam một Hiđrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dd nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 27.93 gam kết tủa và thấy khối lượng dd giảm 5.586 gam. Công thức phân tử của X là
Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO 4 đến khi H 2 O bị điện phân ở hai cực thì dừng lại, tại catốt thu 1.28 gam kim loại và anôt thu 0.336 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch thu được bằng
Cho từ từ 150 ml dd HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na 2 CO 3 và NaHCO 3 thì thu được 1.008 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thì 2 thu được 29.55 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na 2 CO 3 và NaHCO 3 trong dung dịch A lần lượt là:
Cho 3.2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO 3 0.8M và H 2 SO 4 0.2M, sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Số gam muối khan thu được là
Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 .. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm ba kim loại. Ba muối trong X là
Cho 6.4 gam dung dịch rượu A có nồng độ 71.875% tác dụng với lượng dư Na thu được 2.8 lít H 2 điều kiện tiêu chuẩn. Số nguyên tử H có trong công thức phân tử rượu A là
Cho 2.46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH 3 COOH, C 6 H 5 OH, H 2 NCH 2 COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là
Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch thuốc tím là
ĐỐt cháy 1.6 gam một este E đơn chức được 3.52 gam CO 2 và 1.152 gam H 2 O. Nếu cho10 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan . Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là
Dãy chỉ chứa những amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau là
Cho 29.8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51.7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
Thủy phân 34.2 gam mantôzơ với hiệu suất 50%. Sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung dịch thu được. Khối lượng Ag kết tủa là
Cứ 45.75 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 20 gam brom trong CCl 4 . Tỉ lệ mắt xích 4 butađien và stiren trong cao su buna-S là
Cho các chất sau : axetilen, axit fomic, fomanđehit, phenyl fomat, glucôzơ, anđehit axetic, metyl axetat, mantôzơ, natri fomat, axeton. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là
Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, ta dùng một thuốc thử duy nhất là
Hỗn hợp khí X gồm H 2 và C 2 H 4 có tỉ khối so với He là 3.75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là
Cho dãy các chất: CH 4 , C 2 H 2 , C 2 H 4 , C 2 H 5 OH, CH 2 =CH-COOH, C 6 H 5 NH 2 (anilin), C 6 H 5 OH(phenol), C 6 H 6 (benzen), CH 3 CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
Rượu X, anđehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử, thuộc các dãy đồng đẳng no đơn chức mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất này (có số mol bằng nhau) thu được tỉ lệ mol CO2:H2O=11:12 . Vậy công thức phân tử của X, Y, Z là:
Cho các dung dịch sau: Na 2 CO 3 , NaOH và CH 3 COONa có cùng nồng độ mol/l và có các giá trị pH tương ứng là pH 1 , pH 2 và pH 3 . Sự sắp xếp nào đúng với trình tự tăng dần pH.
Chọn phát biểu đúng:
Cần tối thiểu bao nhiêu gam NaOH (m 1 ) và Cl 2 (m 2 ) để phản ứng hoàn toàn với 0.01 mol CrCl 3 . Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba
Cho 0.1 mol chất X ( CH 6 O 3 N 2 ) tác dụng với dung dịch chứa 0.2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Hoà tan 19.2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO 3 1M, sau đó thêm vào 500ml dung dịch HCl 2M . Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất, phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết ion Cu 2+
Thủy phân hoàn toàn một lượng mantozơ, sau đó cho toàn bộ lượng glucozơ thu được lên men thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 46 0 . Khối lượng riêng của ancol là 0,8gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO 2 vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là
Hiđrat hoá 3.36 lít C 2 H 2 (điều kiện tiêu chuẩn) thu được hỗn hợp A (hiệu suất phản ứng 60%). Cho hỗn hợp sản phẩm A tác dụng với dung dịch Ag 2 O/NH 3 dư thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là