Bộ 10 đề 8 điểm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải chi tiết (đề số 1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO 3 , (NH4) 2 CO 3 , NH 4 C1, Al 2 O 3 , Zn, K 2 CO 3 , K 2 SO 4 . Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?

Câu 2 :

Trộn 100 ml dd (gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dd (gồm H 2 SO 4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dd X. Giá trị pH của dd X là

Câu 3 :

Dd X chứa các ion: Fe 3+ , S O 4 2 - , N H 4 + , Cl - . Chia dd X thành hai phần bằng nhau:

- Phần một t/d với lượng dư dd NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở dktc) và 1,07 gam kết tủa;

- Phần hại t/ d với lượng dư dd BaC1 2 ,thu được 4,66 gam kết tủa.

Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dd X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)

Câu 4 :

Hh khi X gồm N 2 và H 2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hh khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của pư tổng hợp NH 3

Câu 5 :

Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hóa như sau:

Fe 2+ /Fe, Cu 2+ /Cu,Fe 3+ /Fe 2+

Phát biểu nào sau đấy là đúng?

Câu 6 :

Cho 5,376 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 10,44 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO 2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là

Câu 7 :

Cho 22,65 gam hh bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 5:2 vào dd chứa 0,2 mol Fe 2 (SO 4 ) 3 . Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

Câu 8 :

Một cốc nước có chứa các ion: Na + (0,02mol), Mg 2+ (0,02mol), Ca 2+ (0,04 mol), H C O 3 - (0,12mo1) và S O 4 2 - (0,01mo1). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc

Câu 9 :

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO 2 (ở đktc) vào 500 ml dd hh gồm KOH 0,15M và Ba(OH) 2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 10 :

Cho 6,72 gam Fe vào dd chứa 0,3 mol H 2 SO 4 đặc, nóng (giả thiết SO 2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi pư xảy ra hoàn toàn, thu được

Câu 11 :

Nung nóng m gam hh gồm A1 và Fe 3 O 4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi pư xảy ra hoàn toàn, thu được hh rắn X. Cho X t/d với dd NaOH (dư) thu được dd Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H 2 (ở đktc). Sục khí CO 2 (dư) vào dd Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 12 :

Phát biểu không đúng là:

Câu 13 :

Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cr, A1 bằng dung dịch HC1 dư, thu được 1,568 lít khí H 2 (dktc). Mặt khác, cho 2,7 gam X phản ứng hoàn toàn với khi C1 2 dư, thu được 9,09 gam muối. Khối lượng A1 trong 2,7 gam X là bao nhiêu?

Câu 14 :

Hoà tan hh gồm: K 2 O, BaO, A1 2 O 3 , Fe 3 O 4 vào nước (dư), thu được dd X và chẩt rắn Y. Sục khí CO 2 đến dư vào dd X, sau khi các pư xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là

Câu 15 :

Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch gồm a mol HCl và x mol ZnSO 4 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu theo đơn vị mol). Giá trị x (mol) là

Câu 16 :

Đun nóng m gam hh Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:3 với một lượng dung dịch HNO 3 . Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO 2 (không có sản phẩm khử khác của N +5 ). Biết lượng HNO 3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là

Câu 17 :

Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dd H 2 SO 4 loãng (dư), thu được dd X. Dd X pư vừa đủ với V ml dd KMnO 4 0,5M. Gía trị của V là

Câu 18 :

Hh X có tỉ khối so với H 2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O thu được là

Câu 19 :

Cho các phát biểu sau về phenol (C 6 H 5 OH):

(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.

(b) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.

(c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.

(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.

(e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa.

Số phát biếu đúng là

Câu 20 :

Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2 (hay 3-metylbutan-2-ol , sản hầm chính thu được là

Câu 21 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được13,44 lít khí CO 2 (đktc) và 15,3 gam H 2 O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là

Câu 22 :

Cho 0,1 mol hh X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai andehit trong X là

Câu 23 :

Cho 0,125 mol andehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H 2 . Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là

Câu 24 :

Hh X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 mldd NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO 2 (đktc) và 11,7 gam H 2 O. Số mol của axit linoleic trong m gam hh X là

Câu 25 :

Trung hoà 8,2 gam hh gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dd NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hh trên t/d với một lượng dư dd AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là

Câu 26 :

Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

Câu 27 :

Cho 10g amin đơn chức X pư hoàn toàn với HC1 (dư), thu được 15g muối. Số đồng phân cấu tạo của X là

Câu 28 :

Hh X gồm a1anin và axit glutamic. Cho m gam X t/d hoàn toàn với dd NaOH (dư), thu được dd Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X t/d hoàn toàn với dd HC1, thu được dd Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là

Câu 29 :

Đun nóng chất H 2 N-CH 2 -CONH-CH(CH 3 )-CONH-CH 2 -COOH trong dd HC1 (dư), sau khi các pư kết thúc thu được sản phẩm là:

Câu 30 :

Cho hh X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2 H 7 NO 2 t/d với 300ml dd NaOH 1M và đun nóng, thu được dd Y và 4,48 lít hh Z (ở đktc) gồm hai khí (đều 1àm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H 2 bằng 13,75. Cô cạn dd Y thu được khối lượng rắn khan là

Câu 31 :

Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:

(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.

(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH) 2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bac.

(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β - glucozơ

(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ

(6) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(7) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(8) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH) 2 , tạo phức màu xanh lam.

(9) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(10) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được Ag.

Số phát biểu đúng là

Câu 32 :

Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO 2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là

Câu 33 :

Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5)

Poli(vinylaxetat) và (6) tơ nilon-6,6.Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:

Câu 34 :

Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etylfomat, axit fomic và anđehit axetic.Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng pư với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường là

Câu 35 :

Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH 2 -C 6 H 4 -OH, p-HO-C 6 H 4 -COOC 2 H 5 , p-HO-C 6 H 4 -COOH, p-HCOO-C 6 H 4 -OH, p-CH 3 O-C 6 H 4 -OH.

Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?

(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.

(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H 2 bằng số mol

chất phản ứng.

Câu 36 :

Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một pư) tạo ra axit axetic là:

Câu 37 :

Hai chất hữu cơ X 1 và X 2 đều có khối lượng phân từ bằng 60 đvC. X 1 có khả năng pư với: Na, NaOH, Na 2 CO 3 . X 2 pư với NaOH (đun nóng) nhưng không pư Na. Công thức cấu tạo của X 1 , X 2 lần lượt là:

Câu 38 :

Hh khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hh X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hh Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dd axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân từ của hai hiđrocacbon là

Câu 39 :

Cho V lít dd NaOH 2M vào dd chứa 0,1 mol A1 2 (SO 4 ) 3 và 0,1mol H 2 SO 4 đến khi pư hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là

Câu 40 :

Cho 6,72 gam Fe vào 400 m1 dd HNO 3 1M, đến khi pư xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dd X. Dd X có thế hoà tan tối đa m gam Cu. Giá tri của m là