Bảng phân bố tần số và tần suất Biểu đồ

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Điều tra về số tiền mua sách trong một năm của 40 sinh viên ta có mẫu số liệu sau (đơn vị nghìn đồng):

Các số liệu trên được phân thành 10 lớp:

L 1 = [ 0 ; 100 ) , L 2 = [ 100 ; 200 ) , . . . , L 10 = [ 900 ; 1000 )

a) a) Tần suất của lớp nào là cao nhất?

Câu 2 :

Với mỗi tỉnh, người ta ghi lại số phần trăm những trẻ mới sinh có khối lượng dưới 2500g. Sau đây là kết quả khảo sát ở 43 tỉnh trong một năm (đơn vị %)

Ta vẽ biểu đồ tần số hình cột với 5 cột hình chữ nhật, các đáy tương ứng là

[ 4,5 ; 5,5); [5,5; 6,5); [6,5; 7,5); [7,5; 8,5); [8,5; 9,5]

Hỏi cột nào có chiều cao lớn nhất?

Câu 3 :

Chọn 36 học sinh nam của một trường THPT và đo chiều cao của họ ta thu được mẫu số liệu sau (đơn vị xen-ti-mét):

Ta vẽ biểu đồ hình quạt với 5 lớp:

L 1 = [ 159 , 5 ; 162 , 5 ) ;

L 2 = [ 162 , 5 ; 165 , 5 ) ;

L 3 = [ 165 , 5 ; 168 , 5 ) ;

L 4 = [ 168 , 5 ; 171 , 5 ) ;

L 5 = [171,5; 174,5].

Hình quạt nào có diện tích lớn nhất?

Câu 4 :

Bảng phân bố tần số sau đây ghi lại số vé không bán được trong 62 buổi chiếu phim:


Hỏi có bao nhiêu buổi chiếu phim có nhiều nhất 19 vé không bán được?

Câu 5 :

Doanh thu của 19 công ti trong năm vừa qua được cho như sau (đơn vị triệu đồng):

Các số liệu trên được phân thành 6 lớp:

L 1 = [ 15000 ; 16000 ) ;

L 2 = [ 16000 ; 17000 ) ;

L 3 = [ 17000 ; 18000 ) ;

L 4 = [ 18000 ; 19000 ) ;

L 5 = [ 19000 ; 20000 ) ;

L 6 = [ 20000 ; 21000 ) .

Tần số của lớp nào là lớn nhất?

Câu 6 :

Kết quả kì thi trắc nghiệm môn Toán với thang điểm 100 của 32 học sinh được cho trong mẫu số liệu sau:

Các số liệu trên được phân thành 6 lớp:

L 1 = [ 40 ; 50 ) ;

L 2 = [ 50 ; 60 ) ;

L 3 = [ 60 ; 70 ) ;

L 4 = [ 70 ; 80 ) ;

L 5 = [ 80 ; 90 ) ;

L 6 = [ 90 ; 100 ) .

Có bao nhiêu học sinh có số điểm trong nửa khoảng [50;80) ?

Câu 7 :

Cho dãy số liệu sau:

a) Các số liệu trên được phân thành 6 lớp:

Tần suất của lớp L 3 là:

Câu 8 :

Cho dãy số liệu thống kê sau:

Các số liệu trên được phân thành 10 lớp:

a) a) Ta vẽ biểu đồ tần số hình cột với 10 cột hình chữ nhật cho bảng phân bố tần số ghép lớp này. Diện tích của cột với đáy [45,6;50,4) là:

Câu 9 :

Chiều cao của một mẫu gồm 120 cây được trình bày trong bảng phân bố tần số ghép lớp sau đây (đơn vị mét):


Gọi
f là tỉ lệ phần trăm số cây có chiều cao từ 2,1m đến dưới 2,7m. Trong các giá trị dưới đây, giá trị nào gần với f nhất?

Câu 10 :

Thời gian để 30 con chuột thoát khỏi mê cung trong một thí nghiệm về động vật được ghi lại như sau (đơn vị phút):

Gọi f là tỉ lệ phần trăm số liệu nằm trong khoảng (1,5;5,98). Trong các giá trị dưới đây, giá trị nào gần với f nhất?

Câu 11 :

Dãy N số liệu thống kê được cho trong bảng phân bố tần suất sau đây:

N có thể nhận giá trị nào trong các giá trị cho sau đây?

Câu 12 :

Điều tra về số tiền mua sách trong một năm của 40 sinh viên ta có mẫu số liệu sau (đơn vị nghìn đồng):

Các số liệu trên được phân thành 10 lớp:

L 1 = [ 0 ; 100 ) , L 2 = [ 100 ; 200 ) , . . . , L 10 = [ 900 ; 1000 )

b) Có bao nhiêu phần trăm số sinh viên có mức chi cho việc mua sách trong khoảng từ 300 nghìn đồng tới dưới 700 nghìn đồng?

Câu 13 :

Điều tra về số tiền mua sách trong một năm của 40 sinh viên ta có mẫu số liệu sau (đơn vị nghìn đồng):

Các số liệu trên được phân thành 10 lớp:

L 1 = [ 0 ; 100 ) , L 2 = [ 100 ; 200 ) , . . . , L 10 = [ 900 ; 1000 )

a) c) Có khoảng bao nhiêu phần trăm số sinh viên có mức cho cho việc mua sách từ 500 nghìn đồng trở lên?

Câu 14 :

Cho dãy số liệu sau:

b) b) Các số liệu trên được phân thành 9 lớp:


Diện tích cột với đáy [250; 300) là?

Câu 15 :

Cho dãy số liệu sau:

c) c) Có bao nhiêu phần trăm số liệu không nhỏ hơn 150?

Câu 16 :

Cho dãy số liệu thống kê sau:

Các số liệu trên được phân thành 10 lớp:

b) Bao nhiêu phần trăm số liệu nằm trong nửa khoảng [40,8;79,2 ) ?