Bài toán xác định và nhận biết chất vô cơ có đáp án (P3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Để nhận biết anion NO 3 - có thể dùng kim loại Cu và dung dịch H 2 SO 4 loãng, đun nóng vì:

Câu 2 :

Để nhận biết cation Fe 3+ có thể dùng ion nào?

Câu 3 :

Có 3 dung dịch muối chứa các anion sau : Dung dịch (1): CO 3 2- ; dung dịch (2): HCO 3 - ; dung dịch (3): CO 3 2- , HCO 3 - . Để phân biệt 3 dung dịch trên ta có thể dùng cách nào sau đây ?

Câu 4 :

Để phân biệt anion CO 3 2- và anion SO 3 2- có thể dùng:

Câu 5 :

Không thể nhận biết các khí CO 2 , SO 2 và O 2 đựng trong các bình riêng biệt, nếu chỉ dùng

Câu 6 :

Để phân biệt các khí CO, CO 2 , O 2 và SO 2 có thể dùng:

Câu 7 :

Để phân biệt O 2 và O 3 , người ta có thể dùng:

Câu 8 :

Có 6 mẫu chất rắn riêng rẽ sau: CuO, FeO, Fe 3 O 4 , MnO 2 , Ag 2 O và hỗn hợp Fe + FeO. Chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận được:

Câu 9 :

Cho các chất rắn riêng rẽ sau: BaSO 4 , BaCO 3 , KCl, Na 2 CO 3 , MgCO 3 . Có thể nhận được các chất trên bằng nước và một thuốc thử khác là dung dịch:

Câu 10 :

Cho các oxit: K 2 O, Al 2 O 3 , CaO, MgO. Để nhận được các oxit nói trên, chỉ dùng 1 thuốc thử là:

Câu 11 :

Cho 4 chất rắn riêng rẽ: Na 2 O; Al 2 O 3 ; Fe 2 O 3 ; Al. Chỉ dùng nước có thể nhận được

Câu 12 :

Có 4 mẫu kim loại là Na, Ca, Al, Fe. Chỉ dùng thêm nước làm thuốc thử có thể nhận biết được tối đa:

Câu 13 :

Có 6 kim loại riêng rẽ sau: Ba, Mg, Fe, Ag, Al, Cu. Chỉ dùng dung dịch H 2 SO 4 loãng có thể nhận được:

Câu 14 :

Cho các kim loại: Mg, Al, Fe, Cu. Để nhận được các kim loại trên, cần sử dụng 2 dung dịch là:

Câu 15 :

Dãy ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch ?

Câu 16 :

Phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí Cl 2 . Dùng chất nào sau đây có thể khử được Cl 2 một cách tương đối an toàn?

Câu 17 :

Khí CO 2 có tạp chất khí là HCl. Để loại bỏ HCl nên cho khí CO 2 đi qua dung dịch nào sau đây ?

Câu 18 :

Cho dung dịch chứa các cation sau: Na + , Ca 2+ , Mg 2+ , Ba 2+ , H + . Muốn loại được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion lạ vào dung dịch, có thể dùng chất nào sau đây?

Câu 19 :

Trong dung dịch X có chứa đồng thời các cation: K + , Ag + , Fe 2+ , Ba 2+ và chỉ chứa 1 loại anion. Anion đó là:

Câu 20 :

Cho dung dịch chứa các anion: Na + , NH 4 + , CO 3 2- , PO 4 3- , NO 3 - , SO 4 2- . Dùng chất nào sau đây có thể loại bỏ được nhiều anion nhất?

Câu 21 :

Nước của một số giếng khoan có chứa hợp chất của sắt, thường gặp ở dạng cation Fe 2+ và anion:

Câu 22 :

Sục một khí vào nước brom, thấy nước brom bị nhạt màu. Khí đó là

Câu 23 :

Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen?

Câu 24 :

Hỗn hợp khí nào sau đây tồn tại ở bất kì điều kiện nào ?

Câu 25 :

Hoà tan một chất khí vào nước, lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch ZnSO 4 đến dư thấy có kết tủa trắng rồi kết tủa lại tan ra. Khí đó là

Câu 26 :

Khi tiến hành phân tích chuẩn độ, người ta đựng dung dịch cần chuẩn độ trong:

Câu 27 :

Để đo chính xác thể tích của dung dịch chuẩn trong chuẩn độ thể tích người ta thườngdùng dụng cụ nào sau đây?

Câu 28 :

Để đo chính xác thể tích của dung dịch cần chuẩn độ trong chuẩn độ thể tích người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây?

Câu 29 :

Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng dụng cụ nào sau đây?

Câu 30 :

Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng

Câu 31 :

Để nhận biết thời điểm tương đương, người ta dùng những chất gây ra những hiện tượng mà ta dễ quan sát được bằng mắt, những chất đó gọi là:

Câu 32 :

Với mỗi phản ứng chuẩn độ axit - bazơ, người ta chọn chất chỉ thị axit - bazơ có đặc điểm là:

Câu 33 :

Khi chuẩn độ để tránh những sai số lớn, người ta dùng dung dịch chuẩn có nồng độ

Câu 34 :

Cần phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H 2 SO 4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2,0?

Câu 35 :

Chuẩn độ 30 ml dung dịch H 2 SO 4 chưa biết nồng độ đã dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 0,1M. Nồng độ mol của dung dịch H 2 SO 4

Câu 36 :

Để xác định hàm lượng FeCO 3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: cân 0,600 gam mẫu quặng, chế hoá nó theo một quy trình hợp lí, thu được dung dịch FeSO 4 trong môi trường H 2 SO 4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO 4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeCO trong quặng là:

Câu 37 :

Khối lượng K 2 Cr 2 O 7 đã phản ứng khi chuẩn độ dung dịch chứa 15,2 gam FeSO 4 (có H 2 SO 4 loãng làm môi trường) là:

Câu 38 :

Dùng dung dịch KMnO 4 0,02M để chuẩn độ 20 ml dung dịch FeSO 4 đã được axit hoá bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng. Sau khi cho được 20ml KMnO 4 vào thì dung dịch bắt đầu chuyển sang màu hồng. Nồng độ mol của dung dịch FeSO 4 là:

Câu 39 :

Hoà tan a gam FeSO 4 .7H 2 O vào nước được dung dịch A. Khi chuẩn độ dung dịch A cần dùng 20 ml dung dịch KMnO 4 0,1M (có H 2 SO 4 loãng làm môi trường). Giá trị của a là :

Câu 40 :

Để chuẩn độ 10 ml một mẫu thử có hàm lượng etanol là 0,46 gam/ml thì thể tích dung dịch K 2 Cr 2 O 7 0,005M cần dùng là (biết C 2 H 5 OH bị oxi hóa thành CH 3 CHO):