Bài toán xác định và nhận biết chất hữu cơ có đáp án (P2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 (dư) thu được sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều sinh ra chất khí vô cơ. X là
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C 2 H 4 O 2 . Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO 3 . Công thức của X, Y lần lượt là:
Cho 3 chất X,Y, Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH) 2 trong NaOH lắc đều và quan sát thì thấy: Chất X thấy xuất hiện màu tím, chất Y thì Cu(OH) 2 tan và có màu xanh nhạt, chất Z thì Cu(OH) 2 tan và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là :
Một chất hữu cơ X có công thức C 3 H 9 O 2 N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quì tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, nung nóng có CaO làm xúc tác thu được metan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C 3 H 4 O 2 . X và Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z có phản ứng cộng hợp Br 2 ; Z tác dụng với NaHCO 3 . Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là
Phenolphtalein là chất chỉ thị màu axit – bazơ trong phòng thí nghiệm có công thức đơn giản nhất là C 10 H 7 O 2 . Trong phân tử phenolphtalein có 3 vòng benzen, một vòng chứa oxy và một nối đôi C=O, còn lại là liên kết đơn. Công thức phân tử của phenolphtalein sẽ là:
Chất A có nguồn gốc thực vật và thường gặp trong đời sống chứa C, H, O ; mạch hở. Lấy cùng số mol của A cho phản ứng hết với NaHCO 3 hay với Na thu được số mol CO 2 = 3/2 số mol H 2 . Chất A là :
Hợp chất X có công thức phân tử C 11 H 20 O 4 . Biết X tác dụng được với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ Y mạch không phân nhánh và 2 ancol là etanol và propan-2-ol. Nhận định nào dưới đây là không đúng?
X 1 , X 2 , X 3 là ba chất hữu cơ có phân tử khối tăng dần. Khi cho cùng số mol mỗi chất tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư thì đều thu được Ag và muối Y, Z. Biết rằng:
(a) Lượng Ag sinh ra từ X 1 gấp hai lần lượng Ag sinh ra từ X 2 hoặc X 3
(b) Y tác dụng với dung dịch NaOH hoặc HCl đều tạo khí vô cơ
Các chất X 1 , X 2 , X 3 lần lượt là
Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở ( đều chứa C, H, O) và có cùng số phân tử khối là 60. Cả 3 chất đều có phản ứng với Na giải phóng khí H 2 . Khi oxi hóa X có xúc tác thích hợp tạo ra X 1 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Y tác dụng với NaOH còn Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z lần lượt là :
Hợp chất X có công thức phân tử C 6 H 8 O 6 . X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 và phản ứng với AgNO 3 /NH 3 theo tỉ lệ mol 1 : 6. X không phản ứng với NaHCO 3 . Có các kết luận sau:
(1) X có chứa liên kết ba đầu mạch.
(2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic.
(3) X có chứa nhóm chức este.
(4) X có nhóm chức anđehit.
(5) X là hợp chất đa chức.
Số kết luận đúng về X là
Chất X là một loại thuốc cảm có công thức phân tử C 9 H 8 O 4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H 2 O. Nung Y với hỗn hợp CaO/NaOH thu được parafin đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tráng gương. Có các phát biểu sau:
(a) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(b) Chất Y có tính axit mạnh hơn H 2 CO 3 .
(c) Chất Z có công thức phân tử C 7 H 4 O 4 Na 2 .
(d) Chất T không tác dụng với CH 3 COOH nhưng có phản ứng với CH 3 OH (H 2 SO 4 đặc, t o ).
Số phát biểu đúng là
X là hợp chất hữu cơ đơn chức. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau:
Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau :
X+3NaOH C 6 H 5 ONa + Y + CH 3 CHO + H 2 O (1)
Y + 2NaOH T + 2Na 2 CO 3 (2)
CH 3 CHO + AgNO 3 + NH 3 + H 2 O Z + …(3)
Z + NaOH E + ... (4)
E + NaOH T + Na 2 CO 3 (5)
Công thức phân tử của X là :
Cho sơ đồ phản ứng :
Nhận xét nào về các chất X,Y và T trong sơ đồ trên là đúng ?
Cho sơ đồ sau:
(1) X + H 2 → Y
(2) X + O 2 → Z
(3) Y + Z → C 4 H 4 O 4 + 2H 2 O
Các chất Y, Z là
Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C 6 H 10 O 5 và không có nhóm CH 2 ) tác dụng với NaHCO 3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau:
A ↔ B + H 2 O (1)
A + 2NaOH → 2D + H 2 O (2)
B + 2NaOH → 2D (3)
D + HCl → E + NaCl (4)
Tên gọi của E là
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH 3 COOH, C 6 H 5 COOH (axit benzoic), C 2 H 5 COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:
Chất | X | Y | Z | T |
Nhiệt độ sôi (°C) | 100,5 | 118,2 | 249,0 | 141,0 |
Nhận xét nào sau đây là đúng ?
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, E, F
Chất
Thuốc thử | X | Y | Z | E | F |
Dung dịch NaHCO 3 | Không sủi bọt khí | Không sủi bọt khí | Sủi bọt khí | Không sủi bọt khí | Không sủi bọt khí |
Dung dịch AgNO 3 /NH 3 đun nhẹ | Không có kết tủa | Ag↓ | Ag↓ | Không có kết tủa | Không có kết tủa |
Cu(OH) 2 lắc nhẹ | Cu(OH) 2 không tan | Dung dịch xanh lam | Dung dịch xanh lam | Dung dịch xanh lam | Cu(OH) 2 không tan |
Nước brom | Không có kết tủa | Không có kết tủa | Không có kết tủa | Không có kết tủa | có kết tủa |
Các chất X, Y, Z, E, F lần lượt là
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:
Thuốc thử
Chất | X | Y | Z | T |
Dung dịch AgNO 3 /NH 3 , đun nhẹ | Không có kết tủa | Ag↓ | Không có kết tủa | Ag↓ |
Cu(OH) 2 , lắc nhẹ | Cu(OH) 2 không tan | Dung dịch xanh lam | Dung dịch xanh lam | Dung dịch xanh lam |
Nước brom | Mất màu nước brom và có kết tủa trắng xuất hiện | Mất màu nước brom | Không mất màu nước brom | Không mất màu nước brom |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
X, Y, Z, T là một trong những chất hữu cơ sau: HCHO, CH 3 CHO, HCOOH, CH 3 COOH. Cho bảng số liệu sau:
Chất | X | Y | Z | T |
Độ tan trong H 2 O ở 25 o C | ∞ | tan tốt | ∞ | tan tốt |
Nhiệt độ sôi ( o C) | 21 | 100,7 | 118,1 | -19 |
Nhận định đúng là
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở trạng thái lỏng (nguyên chất hoặc dung dịch nước): X, Y, Z, T và Q
Chất Thuốc thử | X | Y | Z | T | Q |
Dung dịch AgNO 3 /NH 3 , đun nhẹ | Không có kết tủa | Không có kết tủa | Không có kết tủa | Không có kết tủa | Ag |
Dung dịch NaOH | - | - | - | + | - |
KMnO 4 /H 2 O | mất màu ở điều kiện thường | - | mất màu khi đun nóng | không mất màu ở điều kiện thường | mất màu ở điều kiện thường |
Chú thích : (-) không có phản ứng; (+) có phản ứng
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là