Bài tập về Oxi - Lưu huỳnh hay và khó có lời giải chi tiết (P1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Trộn khí SO 2 và O 2 thành hỗn hợp X có khối lượng molt rung bình là 34,4. Cho một ít V 2 O 5 vào hỗn hợp X, nung nóng hỗn hợp đến thì thu được hỗn hợp khí Y, biết Y phản ứng với Ba(OH) 2 dư thu được 15,75 gam kết tủa Z. Biết số mol O 2 trong Y là 0,105 mol. Tính hiệu suất tổng hợp SO 3 ?
Đốt cháy 14,4 gam Mg rồi cho vào bình đựng 13,44 lít SO 2 (đktc) thu được chất rắn D. Cho D phản ứng với HNO 3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO (đktc) duy nhất và dung dịch Y. Cho Ba(OH) 2 vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V và m là:
Hãy xác định công thức của oleum A, biết rằng khi hàm tan 3,38 gam A vào nước người ta phải dung 800 ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch A
Hòa tan hết 19,6 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 và CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 S, kết thúc phản ứng thu được 11,2 gam kết tủa. Thể tích dung dịch HCl 1M đã dung là
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm FeS 2 , Cu 2 S và Cu trong 15,75 gam kết tủa V ml dung dịch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối sunfat và 5,376 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,002 mol FeS 2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được Fe 2 (SO4) 3 , SO 2 và H 2 O. Hấp thụ hết lượng SO 2 trên bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO 4 thu được dung dịch có pH = 2. Thể tích dung dịch KMnO 4 cần dung là:
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50% thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng:
Cho 0,64 gam S tan hoàn toàn trong 150 gam dung dịch HNO 3 60%, đun nóng thu được khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu (sản phẩm khử duy nhất là NO):
Hỗn hợp A gồm O 2 và O 3 có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp B gồm CO và H 2 có tỉ khối so với CH 4 là 0,45. Để A phản ứng vừa đủ với B thì cần phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích tương ứng là:
Cho V lít hỗn hợp H 2 S và SO 2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch Br 2 dư, dung dịch sau phản ứng tác dụng với BaCl 2 dư thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị V là
Hấp thụ 10,08 lít khí SO 2 (đktc) vào 273,6 gam dung dịch Ba(OH) 2 22,5%. Nồng độ phần trăm chất tan sau phản ứng là:
Cho các chất tham gia phản ứng:
a. S + F 2 b. SO 2 + Br 2 + H 2 O
c. SO 2 + O 2 d. SO 2 + H 2 SO 4 đặc, nóng
e. SO 2 và H 2 O f. H 2 S + Cl 2 (dư) + H 2 O
Số phản ứng tạo ra lưu huỳnh ở mức oxi hóa +6 là:
Nếu khối lượng các chất bằng nhau thì lượng O2 thu được nhiều nhất ở:
Cho 8,96 lít hỗn hợp SO 2 và SO 3 (đktc) hấp thụ vào một lượng dung dịch NaOH vừa đủ tạo thành các muối trung hòa, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 52 gam muối khan. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:
Cho hỗn hợp khí X gồm ba hiđrocacbon X 1 , X 2 , X 3 thuộc ba dãy đồng đẳng và hỗn hợp khí Y gồm O 2 , O 3 (tỉ khối Y đối với hiđro bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ V X : V Y = 1,5:3,2 rồi đốt cháy hỗn hợp thu được, sau phản ứng chỉ có CO 2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứng là 1,3:1,2. d X /H 2 là:
Cho 13,248 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư thu được V lít khí H 2 S (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 66,24 gam muối khan. V có giá trị là:
Cho hỗn hợp bột X gồm Al, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 (có cùng số mol). Đem nung 41,9 gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư thu được V lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là:
Để sản xuất được 16,9 tấn oleum H 2 SO 4 .3SO 3 phải dùng m tấn quặng pirit sắt chứa 10% tạp chất trơ, hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của m là:
Hấp thụ m gam SO 3 vào 100 gam dung dịch H 2 SO 4 96,4% thu được một loại oleum có phần tram khối lượng SO 3 là 40,82%. Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam quặng pirit sắt (chứa 80% FeS 2 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) bằng một lượng oxi dư. Lấy toàn bộ lượng SO 2 thu được cho hấp thụ hết vào 100ml dung dịch X chứa Ba(OH) 2 1,5M và NaOH 1M thì thu được 26,04 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS 2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O 2 và 80% thể tích N 2 ) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích N 2 = 84,77%, SO 2 = 10,6%, còn lại là O 2 . Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeS trong X là:
Đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp gồm FeS 2 và Ag 2 S thu được một lượng khí SO 2 (đktc) phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch Br 2 12% và chất rắn B. Cho B vào cốc đựng lượng dư dung dịch HCl. Số gam chất rắn không tan trong dung dịch HCl là: