Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P5)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?

(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

(2) Nuôi cây hạt phấn.

(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.

(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.

Câu 2 :

Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là

Câu 3 :

Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDd thành 6 phôi và 6 phôi này phát triển thành 6 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen

Câu 4 :

Chủng vi khuần E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã tạo ra nhờ:

Câu 5 :

Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật sinh sản hữu tính rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Các cây này

Câu 6 :

Cho các thành tựu sau đây:

1- Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người

2- Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội

3- Tạo giống lúa năng suất cao IR 22 và CICA 4

4- Tạo giống bông mang gen kháng sâu hại

5- Tạo cừu mang gen sản xuất protein huyết tương người

6- Tạo dê mang gen tổng hợp protein tơ nhện

Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen?

Câu 7 :

Giai đoạn nào dưới đây không thuộc kĩ thuật chuyển gen?

Câu 8 :

Enzim dùng để cắt thể truyền và gen cần chuyển trong kĩ thuật chuyển gen là

Câu 9 :

Hạt phấn của loài thực vật A có 8 nhiễm sắc thể. Các tế bào lá của loài thực vật B có 22 nhiễm sắc thể. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loài A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?

(1). Cây lai không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được.

(2). Cây lai có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng.

(3). Cây lai không thể trở thành loài mới vì có nhiễm sắc thể không tương đồng.

(4). Cây lai có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ.

(5). Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của cây lai có 30 nhiễm sắc thể.

(6). Cây lai được đa bội hóa sẽ cách li sinh sản với hai loài bố mẹ.

Câu 10 :

Cho các phương pháp sau:

(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.

(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.

(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F 1 .

(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.

Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là

Câu 11 :

Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.

II. Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu den khác nhau.

III. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee.

IV. Cây con được tạo ra do lai tế bào dinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe.

Câu 12 :

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?

Câu 13 :

Người ta có thể tạo ra được giống cây trồng thuần chủng từ những cá thể chưa thuần chủng bằng cách nào sau đây?

Câu 14 :

Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: Cá thể thứ nhất có kiểu gen là AabbDd, cá thể thứ 2 có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây, số phát biểu không đúng là

(1). Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen

(2). Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thể thu được dòng thuần chủng

(3). Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AabbDdMmEe.

(4). Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen

Câu 15 :

Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là

Câu 16 :

Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là

Câu 17 :

Khi nói về công nghệ gen phát biểu nào sau đây sai?

Câu 18 :

Trong kĩ thuật chuyển gen, để gắn gen cần chuyển vào thể truyền, enzim thường được sử dụng là:

Câu 19 :

Loại enzim nào sao đây thường được dùng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?

Câu 20 :

Một nhà nghiên cứu tiến hành thụ phấn giữa hạt phấn của một loài thực vật A (2n = 14) với noãn của một loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau.

Từ các thí nghiệm trên, một số nhận xét được rút ra như sau:

I. Thí nghiệm của nhà nghiên cứu trên không thành công là do cơ chế cách li trước hợp tử.

II. Cây C được hình thành là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa.

III. Cây C không có khả năng sinh sản hữu tính.

IV. Cây C mang các đặc điểm của hai loài A và B.

Số nhận xét chính xác là:

Câu 21 :

Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd, sau đó lưỡng bội hóa thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?

Câu 22 :

Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F 1 . Đa bội hóa F 1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là

Câu 23 :

Khi nói về công nghệ tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 24 :

Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng ?

Câu 25 :

Trong kĩ thuật chuyển gen nhờ plasmit, gen của tế bào cho được gắn vào plasmit tạo thành ADN tái tố hợp nhờ hoạt động của enzyme

Câu 26 :

Loại tế bào nào sau đây được gọi là tế bào trần?

Câu 27 :

Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E. coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen đó trong tế bào vi khuẩn, người ta có thể lấy mARN trưởng thành của gen người cần chuyển cho phiên mã ngược thành ADN rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Người ta cần phải làm như vậy là vì gen bình thường của người

Câu 28 :

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tê bào?

Câu 29 :

Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền người là

Câu 30 :

Những loại enzyme nào sau đây được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp ?

Câu 31 :

Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ gọi là:

Câu 32 :

Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng:

Câu 33 :

Giả sử 1 cây ăn quả của 1 loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 34 :

Để tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

Câu 35 :

Trong kĩ thuật chuyển gen, phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

Câu 36 :

Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là

Câu 37 :

Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo, kết quả có thể mọc thành

Câu 38 :

Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen?

Câu 39 :

Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?

Câu 40 :

Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành

Câu 41 :

Phương pháp chọn giống nào dưới đây được dùng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật?

Câu 42 :

Nếu tách nguyên vẹn một gen của người rồi gắn vào plasmit của vi khuẩn E.coli sau đó đưa ADN tái tổ hợp này vào trong tế bào E.coli thì người ta sẽ nhận được kết quả nào dưới đây?

Câu 43 :

Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp?

Câu 44 :

Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi?

I. Có kiểu gen đồng nhất

II. Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ

III. Không thể giao phối với nhau

IV. Có kiểu gen thuần chủng

Câu 45 :

Có bao nhiêu thành tựu dưới đây là ứng dụng của công nghệ gen?

(1). Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người.

(2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.

(3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.

(4). Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.

(5). Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.

(6). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.

Câu 46 :

Để tạo giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được, người ta sử dụng phương pháp nào?

Câu 47 :

Enzim sử dụng để cắt đoạn ADN từ tế bào cho và ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp là