Bài tập Ứng dụng Di truyền học - Sinh học 12 có lời giải

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?

Câu 2 :

Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước :

(1). Tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu.

(2). Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen (chưa ADN tái tổ hợp).

(3). Nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.

(4). Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.

(5). Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triẻn thành cơ thể.

Trình tự đúng các bước là:

Câu 3 :

Loại enzim nào sau đây được sử dụng trong công nghệ tạo ADN tái tổ hợp?

Câu 4 :

Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?

Câu 5 :

Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho mỗi đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một gen quy định.

(2) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa do ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau.

(3) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con toàn cây hoa đỏ thì kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định.

(4) Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con toàn cây hoa trắng.

Câu 6 :

Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?

Câu 7 :

Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một gen quy định.

(2) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đó thì tính trạng màu hoa do ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau.

(3) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ thì kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định.

(4) Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng

Câu 8 :

Enzym nào dưới đây có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản ADN?

Câu 9 :

Bằng phương pháp cấy truyền phôi, từ một hợp tử có kiểu gen AaBBCc sinh được những con bò có kiểu gen nào sau đây?

Câu 10 :

Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Dựa vào thông tin trên, cho biết kết luận nào sau đây là đúng ?

Câu 11 :

Người ta nuôi cấy các mẫu mô của thực vật hoặc từng tế bào trong ống nghiệm rồi sau đó cho chúng tái sinh thành cây. Phương pháp nào sau đây có ưu điểm nổi trội là?

Câu 12 :

Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau?

Câu 13 :

Người ta tiến hành cấy truyền một phôi cừu có kiểu gen AabbDd thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Đặc điểm nào sau là đúng cho cả 10 cá thể này?

Câu 14 :

Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?

Câu 15 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai ?

Câu 16 :

Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: Cá thể thứ nhất có kiểu gen AabbDd, cá thể thứ hai có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây:

1. Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.

2. Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thể thu được dòng thuần chủng.

3. Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AabbDdHhMmEe.

4. Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.

Số phát biểu không đúng là:

Câu 17 :

Cho các đặc điểm sau:

(1) Đời con có nhiều kiểu gen khác nhau

(2) Diễn ra tương đối nhanh

(3) Kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen

(4) Mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ

Có bao nhiêu đặc điểm chung giữa phương pháp tạo giống bằng lai xa kèm đa bội hóa với phương pháp dung hợp tế bào trần?

Câu 18 :

Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước :

(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp

(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp

(3) Cắt ADN của tế vào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.

(4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào

(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Thứ tự đúng của các bước trên là :

Câu 19 :

Để sản xuất insulin trên quy mô công nhiệp người ta chuyển gen mã hóa insulin ở người vào vi khuẩn E. coli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo ADN tái tổ hợp và chuyển vào E. coli .

1. ADN của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.

2. Gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.

3. Sẽ không tạo ra được sản phẩm mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli không phù hợp với ADN tái tổ hợp mang gen người.

4. Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli không phù hợp với hệ gen người

Số đáp án đúng trong các giải thích sau về cơ sở khoa học của việc làm trên là

Câu 20 :

Cho các phương pháp tạo giống sau:

1. Cấy truyền phôi; 2. Nhân bản vô tính; 3. Công nghệ gen;

4. Nuôi cấy mô tế bào thực vật trong ống nghiệm; 5. Dung hợp tế bào trần.

Những phương pháp có thể tạo ra thế hệ con đồng loạt có kiểu gen giống nhau là

Câu 21 :

Cho bảng sau:

Thành tựu tạo giống

Phương pháp tạo giống

1. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt

a. Tạo giống lai có ưu thế lai cao.

2. Tạo giống dâu tằm tam bội.

b. Tạo giống bằng công nghệ tế bào động vật.

3. Tạo cây pomato là cây lai giữa cà chua và khoai tây.

c. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

4. Giống lúa lùn thuần chủng IR8 được tạo ra từ việc hai giống lúa Peta của Indonesia với giống lúa lùn Dee-geo woo-gen của Đài Loan.

d. Tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật.

5. Lợn lai kinh tế được tạo ra từ phép lai giữa lợn Ỉ và lợn Đại Bạch.

e. Tạo giống bằng công nghệ gen.

6. Tạo cừu Dolly.

f. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.

Các thành tựu tương ứng với các phương pháp tạo giống là:

Câu 22 :

Bảng dưới đây cho biết một số ví dụ về ứng dụng của di truyền học trong chọn giống:

Cột A

Cột B

1. Sinh vật chuyển gen

a. Giống lúa lùn có năng suất cao được tạo ra từ giống lúa Peta của Indonexia và giống lúa của Đài Loan

2. Công nghệ tế bào thực vật

b. Trong sinh đôi cùng trứng: hợp tử trong những lần nguyên phân đầu tiên bị tách ra thành nhiều phôi riêng biệt và phát triển thành các cá thể giống nhau

3. Phương pháp gây đột biến

c. Giống dâu tằm tứ bội được tạo ra từ giống dâu tằm lưỡng bội

4. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

d. Nuôi cấy hạt phần chưa thụ tinh trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội, sau đó xử lý hóa chất tạo thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh

5. Nhân bản vô tính trong tự nhiên

e. Cừu sản sinh protein người trong sữa

Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới dây, phương án nào đúng?

Câu 23 :

Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến trong tạo giống vật nuôi và cây trồng?

Câu 24 :

Để sản xuất hoocmon insulin với số lượng lớn nhằm trong điều trị bệnh tiểu đường, người ta sử dụng một plasmit có chứa gen kháng chất kháng sinh ampixilin để tạo ra ADN tái tổ hợp rồi chuyển vào các tế bào vi khuẩn E.coli vốn không có khả năng kháng chất kháng sinh ampixilin. Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?

(1) Gen mã hóa insulin có thể được lấy trực tiếp từ tế bào người.

(2) Các vi khuẩn E. coli được nhận ADN tái tổ hợp được xem là sinh vật chuyển gen.

(3) Gen kháng chất kháng sinh được sử dụng nhằm giúp vi khuẩn E. coli tăng sức đề kháng để có thể thu được nhiều sản phẩm hơn.

(4)Phương pháp chuyển gen vào tế bào E. coli là phương pháp biến nạp

Câu 25 :

Cho các bước sau

(1) Dùng hocmon sinh trưởng để kích thích mô sẹo phát triển thành cây.

(2) Tạo mô sẹo bằng cách nuôi cấy tế bào lai trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo.

(3) Tách các tế bào từ cây lai và nhân giống vô tính in vitro

(4) Dung hợp các tế bào trần.

(5) Loại bỏ thành tế bào thực vật.

Trình tự đúng trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp lai tế bào soma là:

Câu 26 :

Để tạo ra thể đột biến ở thực vật có kiểu gen đồng hợp kháng bệnh người ta tiến hành quy trình sau:

(1) Xử lý hạt giống bằng tia phóng xạ rồi gieo hạt mọc thành cây.

(2) Chọn các cây kháng bệnh.

(3) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.

(4) Cho các cây con kháng bệnh tự thụ để tạo thành dòng thuần chủng.

Thứ tự đúng của các bước trong quy trình là:

Câu 27 :

Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống với dạng ban đầu?

Câu 28 :

Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:

1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen

2. Thay thế nhân tế bào

3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen

4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng

5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen

Phương án đúng

Câu 29 :

Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước

1. Tạo véc tơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu

2. Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen

3. Nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo

4. L y nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào tế bào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân

5. Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu đê phôi phát triển thành cơ thể

Thứ tự các bước tiến hành

Câu 30 :

Công nghệ gen được ứng dụng nhằm tạo ra

Câu 31 :

Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc

Câu 32 :

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về cá thể được sinh ra bằng phương pháp nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân?

(1) Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.

(2) Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.

(3) Được sinh ra tử một tế bào Xoma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.

Có kiểu gen trong nhân giống hệt cá thể cho nhân

Câu 33 :

Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là

Câu 34 :

Trong các phương pháp sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật

1. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. 2. Phương pháp lại tế bào sinh dưỡng

3. Tạo giống nhờ công nghệ gen 4. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa.

5. Gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc.

Đáp án đúng

Câu 35 :

Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen bao gồm các bước:

(1) Tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu.

(2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.

(3) Nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo.

(4) Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo tế bào chuyển nhân.

(5) Chuyển phôi đã phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể.

Thứ tự các bước tiến hành là

Câu 36 :

Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân là

Câu 37 :

Cho các loại giống sau:

(1) Giống lúa gạo vàng; (2) Dâu tằm tam bội;

(3) Pomato; (4) Cừu Đolly;

(5) Vi khuẩn E.coli sản xuất kháng sinh pelixillin; (6) Giống táo má hồng;

(7) Giống bông kháng sâu; (8) Bò lai Sind;

(9) Nấm có hoạt tính kháng sinh cao gấp 200 lần so với giống gốc;

(10) Cà chua chín chậm.

Có bao nhiêu giống được tạo nên bằng công nghệ gen?

Câu 38 :

Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến?

Câu 39 :

Người ta cắt đoạn ADN mang gen quy định tổng hợp insulin từ gen của người rồi nối vào một phân tử plamit nhờ các enzim cắt và nối. Khẳng định nào sau đây là không đúng

Câu 40 :

Restrictaza ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?

Câu 41 :

Phưong pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với

Câu 42 :

Cho các thành tựu sau

(1) Giống bông kháng sâu bệnh

(2) Tạo ra cừu Đô ly

(3) Giống dâu tằm tam bội

(4) Cừu chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh của người

(5) Giống cà chua có gen làm chín bị bất hoạt

Giống lúa IR22

Có bao nhiêu ý đúng về thành tựu của công nghệ gen?

Câu 43 :

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô thực vật?

(1) Giúp tiết kiện được diện tích nhân giống.

(2) Tạo được nhiều biến dị tổ hợp.

(3) Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.

(4) Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng

Câu 44 :

Cho các thành tựu sau:

(1) Chủng Penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu.

(2) Cây lai Pomato.

(3) Giống táo má hồng cho năng suất cao gấp đôi.

(4) Con F 1 (Ỉ x Đại Bạch): 10 tháng tuổi nặng 100 kg, tỉ lệ nạc trên 40%.

(5) Cừu Đôli.

(6) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmôn somatostatin.

(7) Giống bò mà sữa có thể sản xuất prôtêin C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch máu ở người.

(8) Tạo các cây trồng thuần chủng về tất cả các gen bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xửa lý cônxisin.

Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra không phải bằng công nghệ tế bào?

Câu 45 :

Cho các đặc điểm sau:

(1) ADN mạch vòng kép. (2) Có chứa gen đánh dấu.

(3) ADN mạch thẳng kép. (4) Có trình tự nhận biết của enzim cắt,

(5) Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân.

Có bao nhiêu đặc điểm đúng với plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?