Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ tế bào có lời giải (nhận biết - P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Ở một loài có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 23 NST, một số tế bào có 25 NST và các tế bào còn lại có 24 NST. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này ?

Câu 2 :

Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm

Câu 3 :

Xét các loại đột biến sau

(1) Mất đoạn NST

(2) Lặp đoạn NST

(3) Chuyển đoạn không tương hỗ

(4) Đảo đoạn NST

(5) Đột biến thể một

(6) Đột biến thể ba

Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử AND là:

Câu 4 :

Đột biến cấu trúc NST là quá trình làm

Câu 5 :

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm

Câu 6 :

Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến

Câu 7 :

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này là:

Câu 8 :

Một tế bào có kiểu gen AaBbDD khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại giao tử?

Câu 9 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), có bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe. Do đột biến đã làm xuất hiện các thể đột biến sau đây:.

(1)Thể một nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBbDEe.

(2). Thể bốn nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBBbbDdEe; AaBBBbDdEe; AaBbbbDdEe.

(3). Thể bốn nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaBBbbDddEe.

(4). Thể ba nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaaBBbDdEe.

(5). Thể không nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBb.

(6). Thể ba nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaaBbDdEe hoặc AAaBbDdEe.

Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?

Câu 10 :

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là

Câu 11 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n=8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây ?

Câu 12 :

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?

Câu 13 :

Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng lượng gen trên một NST

Câu 14 :

Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

Câu 15 :

Ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội là 2n = 8 có tối đa bao nhiêu nhóm gen liên kết

Câu 16 :

Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với nhiễm sắc thể?

I. Chỉ có 1 phân tử ARN.

II. Đơn vị cấu trúc cơ bản gồm 1 đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.

III. Có khả năng đóng xoắn và tháo xoắn theo chu kì.

IV. Có khả năng bị đột biến.

V. Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 17 :

Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ là

Câu 18 :

Một loài thực vật có 8 nhóm gen liên kết theo lý thuyết số nhiễm sắc thể có trong thể một nhiễm là

Câu 19 :

Một tế bào sinh hạt phấn có kiêu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Theo lý thuyết số loại giao tử tối đa thu được là

Câu 20 :

Biết rằng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một tế bào có kiểu gen AaBb phát sinh tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Câu 21 :

Ở một loài thực vật, cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST mang kiểu gen AABBBDDEE, thể đột biến này thuộc dạng

Câu 22 :

cơ thể có kiểu gen Dd khi giảm phân tạo giao tử, loại giao tử có tỉ lệ nào sau đây chắc chắn sinh ra do hoán vị gen?

Câu 23 :

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n, số nhóm gen liên kết của loài này là

Câu 24 :

Ở chim, trong tế bào của giới đực mang cặp NST giới tính có dạng

Câu 25 :

Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

(1) Ung thư máu (2) Hồng cầu hình liềm (3) Bạch tạng

(4) Hội chứng Claifento (5) Dính ngón tay 2,3 (6) Máu khó đông

(7) Hội chứng Turner (8) Hội chứng Down (9) Mù màu

Những thể đột biến nào là đột biến NST ?