Bài tập trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên - Môn toán - Lớp 6

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 Trong số 43 256 chữ số 3 nằm ở hàng nào?
Câu 2 Số La Mã IV biểu diễn cho số tự nhiên:
Câu 3 Nêu cách đọc số 123 875.
Câu 4 Cho số 8 763. Số chục của số này là:
Câu 5 Chữ số 7 trong số 7 110 385 có giá trị là bao nhiêu?
Câu 6 Viết số 27 bằng số La Mã.
Câu 7 Trong các số sau: 11 191; 280 901; 12 009 020; 9 126 345. Số nào số 9 ở hàng nghìn.
Câu 8 Hai mươi chín nghìn sáu trăm linh ba là số nào?
Câu 9 Biểu diễn các chữ số La Mã: XXI, XXII, XIX bằng các số tự nhiên lần lượt là:
Câu 10 Cho số 23 473 872. Số triệu của số này là:
Câu 11 Viết số 43 406 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Câu 12 Một số tự nhiên có 6 chữ số được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?
Câu 13 Một số được viết dưới dạng tộng các chữ số là: 8x10 000 + 9x100 + 2x10. Số đó là số nào?
Câu 14 Chỉ dùng bốn chữ số 0; 2; 3. Có tất cả bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số mà mỗi chữ số chỉ viết một lần.
Câu 15 Dùng các chữ số 0; 3; 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị 50.
Câu 16 Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Câu 17 Bác Hoa đi chợ. Bác chỉ mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 000) đồng, loại 10 nghìn (10 000) đồng và loại 100 nghìn (100 000) đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa.