Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P7)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Khi nói đến quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.

II. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.

III. Sự hinh thành loài mới liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.

IV. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.

Câu 2 :

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Câu 3 :

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:

I. Tiến hóa hóa học

II. Tiến hóa sinh học

III. Tiến hóa tiền sinh học

Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là:

Câu 4 :

Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biếu nào sau đây đúng?

Câu 5 :

Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng lại giao phối với nhau và sinh con. Dạng cách li nào sau đây làm cho hai loài này không giao phối với nhau trong điều kiện tự nhiên?

Câu 6 :

Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?

(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được để cho cây thuộc loài khác.

(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.

(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.

Đáp án đúng là

Câu 7 :

Khi nói đến thuyết tiến hoá nhỏ, có bao nhiêu phát biểu nào dưới đây sai?

I. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần sổ kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.

II. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.

III. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.

IV. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.

Câu 8 :

Cho các nhân tố sau:

(1) Đột biến (2) Giao phối ngẫu nhiên

(3) Chọn lọc tự nhiên (4) Các yếu tố ngẫu nhiên

Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:

Câu 9 :

Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 10 :

Nhân tố nào sau đây gỏp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

Câu 11 :

Cho các nhân tố sau:

(1) Giao phối không ngẫu nhiên.

(2) Chọn lọc tự nhiên.

(3) Đột biến gen.

(4) Giao phối ngẫu nhiên.

Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là:

Câu 12 :

Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp:

Câu 13 :

Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của:

Câu 14 :

Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:

(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá.

(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.

(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.

Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:

Câu 15 :

Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng ?

Câu 16 :

Năm l953, S.Milơ (S.Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân từ hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh :

Câu 17 :

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên mọi cấp độ tổ chức sống trong đó quan trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ:

Câu 18 :

Để phân biệt hai loài động vật thân thuộc bậc cao cần phải đặc biệt chú ý đến tiêu chuẩn nào sau đây?

Câu 19 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

Câu 20 :

Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì

Câu 21 :

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:

Ở thế hệ P = 64%AA : 32%Aa : 4%aa

Thế hệ F 1 = 64%AA : 32%Aa : 4%aa

Thế hệ F 2 = 64%AA : 32%Aa : 4%aa

Thế hệ F 3 = 24%AA : 42%Aa : 34%aa

Thế hệ F 4 = 20,25%AA : 59,5%Aa : 30,25%aa

Thế hệ F 5 = 20,25%AA : 49,5%Aa : 30,25%aa

Câu 22 :

Nhân tố tiến hóa có thể làm cho quần thể trở nên kém thích nghi là:

Câu 23 :

Phát biểu sau không đúng về vai trò của quá trình giao phối ngẫu nhiên trong tiến hóa là:

Câu 24 :

Nhân tố tiến hóa làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể

Câu 25 :

Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở loài sâu ăn lá là do:

Câu 26 :

Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể

Câu 27 :

Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đún g?

Câu 28 :

Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên

Câu 29 :

Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở:

Câu 30 :

Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?

Câu 31 :

Trong một quần thể, giá trị thích nghi của kiểu gen AA = 100%; Aa = 100%; aa = 0% phản ánh quần thể đang diễn ra:

Câu 32 :

Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng ?

Câu 33 :

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở:

Câu 34 :

Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm săc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:

(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thê khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:

Câu 35 :

Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thiết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?

Câu 36 :

Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?

Câu 37 :

Cho các nhân tố sau:

(1) Đột biến

(2) Chọn lọc tự nhiên.

(3) Các yếu tố ngẫu nhiên.

(4) Giao phối ngẫu nhiên.

Cặp nhân tổ đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là

Câu 38 :

Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là

Câu 39 :

Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đưởng lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là

Câu 40 :

Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm:

Câu 41 :

Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm: