Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (p6)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Phát bi ểu nào sau đây là sai về ti ến hóa nh ỏ :
Trong các quá trình tiến hóa, để m ột h ệ th ố ng sinh h ọc ở d ạng s ơ khai nhấ t c ó thể sinh sôi đư ợc, thì ngoài vi ệc nó nhấ t thi ế t ph ải có những phân tử có khả năng tự tái b ản, thì còn cần năng l ư ợng và hệ th ố ng sinh s ản. Thành phầ n tế bào nào dưới đây nhiề u kh ả năng hơn cả c ần có tr ư ớc tiên để có thể t ạ o ra m ột h ệ th ố ng sinh h ọc có thể tự sinh sôi?
Ph ương pháp nào sau đây t ạo đư ợc loài mớ i?
Các cơ quan tương tự được hình thành ở các loài khác nhau là do:
Hình thành loài m ới theo ph ư ơng thức lai xa kết h ợp đa bội hóa trong tự nhiên có trình tự:
Từ m ột quần th ể sinh v ật trên đất li ề n, m ột cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nh ỏ đến hai hòn đảo ngoài kh ơi. Hai hòn đảo này cách b ờ m ột kho ả ng b ằng nhau và có cùng điề u ki ện khí h ậu nh ư nhau.Gi ả s ử sau m ột th ời gian ti ến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim khác nhau và khác cả v ới loài gốc trên đấ t li ền m ặc dù đi ề u ki ện môi tr ư ờ ng trên các đảo dư ờng như vẫn không thay đổi. Nguyên nhân nào có th ể xem là nguyên nhân chính góp phần hình thành nên các loài m ới này ?
Theo quan điể m ti ến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát bi ểu d ưới đây là đúng về ch ọn l ọc tự nhiên?
(1) Ch ọn l ọc tự nhiên làm xu ất hi ện các alen mới và các kiể u gen m ới trong quần thể .
(2) Ch ọn l ọc tự nhiên khó có thể lo ại b ỏ hoàn toàn mộ t alen l ặn có h ại ra kh ỏi quần th ể .
(3) Ch ọn l ọc tự nhiên không tác đ ộng lên từng cá th ể mà tác động lê n c ả quần th ể .
(4) Ch ọn l ọc tự nhiên chố ng l ại alen tr ội có thể nhanh chóng làm thay đổ i t ầ n s ố alen c ủ a quần th ể .
(5) Ch ọn l ọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy đ ịnh các kiểu hình thích nghi.
Con người thích nghi với môi trường chủ yếu thông qua:
Trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài quá trình nào dưới đây đóng vai trò quyết định?
Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:
Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích ứng của sinh giới:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất?
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là sai khi nói về giao phối ngẫu nhiên?
1. Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể
2. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến
3. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
4. Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa
Một loài côn trùng luôn sinh sống trên loài cây A, do quần thể phát triển mạnh, một số côn trùng phát tán sang sinh sống ở loài cây B trong cùng một khu vực địa lí và hình thành một quần thể mới. Lâu dần có sự sai khác về vốn gen của 2 quần thể cho đến khi xuất hiện sự cách li sinh sản thì loài mới hình thành. Trên đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường:
Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do:
Điều nào sau đây không thỏa mãn là điều kiện của đơn vị tiến hóa cơ sở?
Ở một loài côn trùng, đột biến gen A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, như thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên là:
Cho các thông tin sau:
1. Trong một quần thể thỏ lông trắng xuất hiện một vài con có lông đen
2. Những con thỏ ốm yếu, bệnh tật dễ bị kẻ thù tiêu diệt
3. Một con suối nước chảy quanh năm làm cho các con thỏ ở bên này và bên kia suối không thể gặp nhau
4. Những con có lông màu trắng thích giao phối với các con có lông màu trắng hơn là những con lông đen.
5. Một đợt rét đậm có thể làm số cá thể của quần thể thỏ giảm đi đáng kể.
Những thông tin góp phần hình thành loài mới là:
Đặc điểm nào không phải của tiến hoá lớn?
Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ sau:
| AA | Aa | aa |
P | 0,5 | 0,3 | 0,2 |
F 1 | 0,45 | 0,25 | 0,3 |
F 2 | 0,4 | 0,2 | 0,4 |
F3 | 0,3 | 0,15 | 0,55 |
F4 | 0,15 | 0,1 | 0,75 |
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
Trong lịch sử tiến hoá, các loài xuất hiện sau có nhiều đặc điểm hợp lý hơn các loài xuất hiện trước vì?
Ý nào không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
Nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá nhỏ là?
Sự kiện nào sau đây không phải sự kiện nổi bật của tiến hóa tiền sinh học
Có bao nhiêu nhận xét sai dưới đây về chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
1. Động lực của chọn lọc tư nhiên là đấu tranh sinh tồn
2. Kết quả của chọn lọc nhân tạo là hình thành loài mới
3. Chọn lọc tự nhiên xuất hiện từ khi sự sống được hình thành
4. Chọn lọc nhân tạo xuất hiện từ khi có sinh vật
5. Động lực của chọn lọc nhân tạo là nhu cầu và thị hiếu của con người
6. Kết quả của 2 quá trình đều tạo nên tính đa dạng cho sinh giới.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kì nào sau đây?
Theo Đacuyn nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa là:
Một số loài trong quá trình tiến hóa lại tiêu giảm một số cơ quan. Nguyên nhân nào giải thích đúng về hiện tượng này?
Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
Ngày nay sự sống không còn được hình thành theo phương thức hóa học từ các chất vô cơ vì:
Bảng dưới đây cho biết một số thông tin của thuyết tiến hóa hiện đại
Cột A | Cột B |
1. Tiến hóa nhỏ | a. Qui định chiều hướng của quá trình tiến hóa |
2. Chọn lọc tự nhiên | b. Làm thay đổi không đáng kể tần số các alen trong quần thể |
3. Đôt biến gen | c. Có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm đa dạng di truyền |
4. Các yếu tố ngẫu nhiên | d. Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể |
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể
Xét một số ví dụ sau:
1. Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con do không thụ tinh.
2. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
3. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
4. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Có bao nhiêu ví dụ biểu hiện của cách ly sau hợp tử?
Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
Cho các nhân tố sau
(1) Đột biến, (2) Giao phối ngẫu nhiên, (3) Chọn lọc tự nhiên, (4) Các yếu tố ngẫu nhiên
Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì
Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm gì?
Nhân tố tiến hóa làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể theo một hướng xác định là