Bài tập Sinh thái học cá thể, quần thể - Sinh học - Đề 2
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?
Câu 2
Cho các thông tin sau: (1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. (2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh. (3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường. (4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể. Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác là:
Câu 3
Xét các trường hợp sau: (1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả dẫn đến làm giảm mật độ cá thể của quần thể (2) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn. (3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau (4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể (5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
Câu 4
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể ? (1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu hơn sẽ bị đào thải ra khỏi quần thể. (2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. (3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. (4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
Câu 5
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 6
Cho các yếu tố sau đây: I. Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể II. Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể hoặc ra khỏi quần thể III. Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường IV. sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là
Câu 7
Kiểu phân bố nào thường xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất?
Câu 8
Trong các đặc điểm sau đây có bao nhiêu đặc điểm đặc trưng cho loài có tốc độ tăng trưởng quần thể chậm I. Kích thước cơ thể lớn II. Tuổi thọ cao III. Tuổi sinh sản lần đầu đến sớm IV. Dễ bị ảnh hưởng bởi nhân tố sinh thái vô sinh của môi trường
Câu 9
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về kích thước của quần thể sinh vật? I. Kích thước quần thể là không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. II. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. III. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. IV. Kích thước quần thể luôn ổn định và giống nhau ở tất cả các quần thể cùng loài.
Câu 10
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể? I. Cạnh tranh xảy ra khi thức ăn hoặc các nguồn sống khác trở nên khan hiếm. II. Cạnh tranh làm xuất hiện đặc điểm thích nghi của các cá thể trong quần thể. III. Cạnh tranh giúp cho sự phân bố của các cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp. IV. Cạnh tranh gay gắt làm cho các cá thể trở nên đối kháng nhau.
Câu 11
Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 12
Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể? (1) Bồ nông xếp thành hàng khi bắt cá. (2) Số lượng thân mềm tăng làm tăng khả năng lọc nước. (3) Khi thiếu thức ăn, cá mập mới nở ăn các trứng chưa nở. (4) Cỏ dại và lúa sống trong cùng một ruộng. (5) Khi trồng thông với mật độ cao, một số cây yếu hơn bị chết.
Câu 13
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
Câu 14
Quần thể bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi nào sau đây?
Câu 15
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cạnh tranh giành nguồn sống, cạnh tranh giữa các con đực giành con cái (hoặc ngược lại) là hình thức phổ biến. II. Quan hệ cạnh tranh đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. III. Cạnh tranh gay gắt làm quan hệ giữa các cá thể trở nên đối kháng là nguyên nhân chủ yếu gây diễn thế sinh thái. IV. Hiện tượng tỉa thưa ở thực vật và di cư ở động vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
Câu 16
Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 17
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự biến động số lượng cá thể trong quần thể?
Câu 18
Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng phản ánh mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường là
Câu 19
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về kích thước quần thể?
Câu 20
Ở thực vật, do thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau nên lá của những loài cây thuộc nhóm ưa bóng có đặc điểm
Câu 21
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
Câu 22
Một quần thể có kích thước giảm dưới mức tối thiểu dễ đi vào trạng thái suy vong vì:
Câu 23
Để duy trì và phát triển quần thể loài A cần có số lượng cá thể ít nhất là 25 cá thể/quần thể. Biết không có hiện tượng di – nhập cư. Người ta thống kê 4 quần thể của loài ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau:
Câu 24
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng? I. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật. II. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường. III. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi. IV. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài
Câu 25
Nhận định nào sau đây sai khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?
Câu 26
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? I. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. II. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. III. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. IV. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
Câu 27
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 28
Người ta xây dựng các dạng tháp tuổi của quần thể theo hình vẽ sau (Tranh 1).
Một số kết luận về ý nghĩa của hình vẽ: I. Chú thích các chữ số: 1- nhóm tuổi trước sinh sản; 2- nhóm tuổi đang sinh sản; 3- nhóm tuổi sau sinh sản. II. Tháp A- Quần thể trẻ hay đang phát triển. III. Tháp B - Quần thể già, phát triển ổn định. IV. Tháp C - Quần thể già hay suy thoái. Các kết luận đúng là:
Câu 29
Khi nói về phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng. I. Hai quá trình này đều tuân theo nguyên tắc bổ sung. II. Hai quá trình này có thể diễn ra đồng thời trong nhân tế bào. III. Dịch mã cần sử dụng sản phẩm của phiên mã. IV. Phiên mã không cần sử dụng sản phẩm của dịch mã. V. Hai quá trình này đều có sự tham gia trực tiếp gia ADN.
Câu 30
Khi kích thước của một quần thể động vật sinh sản theo lối giao phối giảm xuống dưới mức tối thiểu thì xu hướng nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?
Câu 31
Trên một đồi thông Đà lạt, các cây thông mọc liền rễ nhau, nước và muối khoáng do rễ cây này hút có thể dẫn truyền sang cây khác. Khả năng hút nước và muối khoáng của chúng còn được tăng cường nhờ một loại nấm rễ, để đổi lại cây thông cung cấp cho nấm rễ các chất hữu cơ từ quá trình quang hợp. Cây thông phát triển tươi tốt cung cấp nguồn thức ăn cho xén tóc, xén tóc lại trở thành nguồn thức ăn cho chim gõ kiến và thằn lăn. Thằn lằn bị trăn sử dụng làm nguồn thức ăn, còn chim gõ kiến là đối tượng săn mồi của cả trăn và diều hâu. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Quan hệ giữa các cây thông là quan hệ cộng sinh. II. Quan hệ giữa cây thông với nấm rễ là quan hệ kí sinh – vật chủ. III. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 bao gồm chim gõ kiến, thằn lằn và trăn. IV. Quan hệ giữa gõ kiến và thằn lằn là quan hệ cạnh tranh. V. Nếu số lượng thằn lằn giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu ít gay gắt hơn.
Câu 32
Mối quan hệ cạnh tranh giữa các sinh vật là nguyên nhân dẫn đến
Câu 33
Khi nói về đặc trưng sinh thái của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 34
Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì phát triển. II. Kích thước tối đa là số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể có được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. III. Kích thước của quần thể thường được duy trì ổn định, ít thay đổi theo thời gian. IV. Kích thước của quần thể phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư, xuất cư.
Câu 35
Khi quan sát về khả năng lọc nước của một loài thân mềm (sphaerium corneum), người ta có bảng số liệu sau:
Căn cứ vào bảng trên, em hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?
Câu 36
Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau. II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau. III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống vùng ôn đới. IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.
Câu 37
Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau. III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.
Câu 38
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây: (1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường. (2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể. (3) dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể. (4) Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể. Có bao nhiêu kết luận đúng?
Câu 39
Số lượng cá thể của ba quần thể thuộc một loài thú được thống kê ở bảng sau:
Cho biết diện tích cư trú của ba quần thể này bằng nhau, khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường cho ba quần thể này là như nhau. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 40
Những tuyên bố nào về loài có nhiều khả năng chính xác?
Câu 41
Tương quan giữa số lượng thỏ và mèo rừng ở Canada biến động theo chu kỳ nhiều năm. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hiện tượng này? (1) Kích thước quẩn thể thỏ bị số lượng mèo rừng khống chế và ngược lại. (2) Mối quan hệ giữa mèo rừng và thỏ là mối quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi. (3) Sự biến động số lượng thỏ và mèo rừng là do sự thay đổi của nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể. (4) Thỏ là loài thiên địch của mèo rừng trong tự nhiên.
Câu 42
Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm và tỷ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
Câu 43
Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ lên thời gian sinh trưởng của 3 loài ong mắt đỏ ở nước ta, các nhà khoa học đưa ra bảng sau:
Biết rằng các ô trống là các ô chưa lấy đủ số liệu, Trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? 1. Cả 3 loài đều chết nếu ở nhiệt độ lớn hơn 35oC, 2. Nhiệt độ càng thấp thì thời gian sinh trưởng của 3 loài càng ngắn, 3. Thời gian sinh trưởng ở cùng nhiệt độ của loài 3 luôn lớn nhất, 4. Về mặt lí thuyết, ngưỡng nhiệt phát triển của loài 1 là: 10,6oC 5. Nếu nhiệt độ trung bình mùa đông miền Bắc nước ta là từ 11oC đến 15oC thì ít nhất 1 trong 3 loài sẽ đình dục.
Câu 44
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo % của quần thể là
Câu 45
Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể. II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/ năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250 III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/ năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13, 23 cá thể/ha IV. Sau 1 năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong.