Bài tập Sinh thái học cá thể, quần thể - Sinh học - Đề 1

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm:
Câu 2 Trong biến động số lượng cá thể của quần thể, có bao nhiêu nhân tố sinh thái sau bị chi phối bởi mật độ cá thể?
(1) Sức sinh sản
(2) Khí hậu
(3) Mức tử vong
(4) Số lượng kẻ thù
(5) Nhiệt độ
(6) Các chất độc
(7) Sự phát tán của các cá thể
Câu 3 Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
Câu 4 Ở vườn quốc gia Cát Bà. trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ ha đất rừng. Đây là ví dụ minh hoạ cho đậc trưng nào của quần thể?
Câu 5 Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể sinh vật trong tự nhiên thường có dạng hình chữ S, giải thích nào sau đây là đúng
Câu 6 Vốn gen là
Câu 7 Tỷ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40:60 hay (2/3) vì.
Câu 8 Cho các tập hợp cá thể sau:
I. Một đàn sói sống trong rừng.
II. Một lồng gà bán ngoài chợ.
III. Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao.
IV. Các con ong thợ lấy mật ở vườn hoa.
V. Một rừng cây.
Có bao nhiêu tập hợp cá thể sinh vật không phải là quần thể?
Câu 9 Ở vùng biển Peru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El – Nino là kiểu biến động
Câu 10 Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
I. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
II. Khi thiếu thức ăn, cá mập con mới nở ăn các trứng chưa nở.
III. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, chịu hạn tốt hơn cây sống riêng rẽ.
IV. Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản.
V. Chó rừng đi kiếm ăn thành đàn nên bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
Câu 11 Khi nói về môi trường và nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 12 Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:
(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
(2) Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
(3) Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau.
(4) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
Số phát biểu đúng là:
Câu 13 Trong một quần thể sinh vật không có mối quan hệ nào sau đây?
Câu 14 Môi trường sống của vi khuẩn nốt sần Rhizobium cộng sinh trong rễ cây họ đậu là
Câu 15 Nhân tố sinh thái có ảnh hưởng thường xuyên rõ rệt nhất đối với sinh vật là
Câu 16 Khoảng thuận lợi của nhân tố sinh thái là khoảng mà tại đó
Câu 17 Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
Câu 18 Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể
Câu 19 Kích thước quần thể phụ thuộc vào
Câu 20 Quần thể là
Câu 21 Dựa theo kích thước quần thể, trong những loài dưới đây, loài nào có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm số mũ
Câu 22 Khi số lượng cá thể của quần thể chạm tới sức chứa của môi trường điều gì sẽ xảy ra ?
Câu 23 Phát biểu nào dưới đây là chính xác về các đặc trưng cơ bản của quần thể?
Câu 24 Trong quần thể sinh vật các cá thể chủ yếu phân bố?
Câu 25 Thỏ ở Ôxtrâylia tăng giảm số lượng bất thường do nhiễm virut gây bệnh u nhầy. Đây là ví dụ về nhân tố sinh thái đã tác động đến quần thể
Câu 26 Ổ sinh thái của loài là:
Câu 27 Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
Câu 28 Yếu tố chi phối cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của các quần thể là
Câu 29 Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể ?
Câu 30 Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
Câu 31 Khi nói về ý nghĩa của sự phát tán cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác, phát biểu sau đây sai?
Câu 32 Có bao nhiêu trường hợp sau đây do cạnh tranh cùng loài gây ra?
(I) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
(II) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
(III) Khi thiếu thức ăn, một số loài động vật ăn thịt lẫn nhau.
(IV) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
Câu 33 Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tỷ lệ giới tính trong quần thể?
Câu 34 Biến động số lượng cá thể của quần thể được chia thành hai dạng là biến động.
Câu 35 Từ đồ thị chữ S mô tả sự phát triển số lượng cá thể của quần thể trong môi trường bị giới hạn cho thấy
Câu 36 Quan hệ giữa hai loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:

Nếu dấu (+) là loài được lợi, dấu (-) là loài bị hại thì sơ đồ trên biểu diễn mối quan hệ
Câu 37 Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể không theo chu kỳ là
Câu 38 Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số lượng cá thể thuộc loại nào?
Câu 39 Khi gặp điều kiện thuận lợi, một số loài tảo phát triển mạnh gây ra hiện tượng “nước nở hoa” là ví dụ về