Bài tập Sinh học - Ứng dụng di truyền học ( mức độ thông hiểu )
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Trong các phương pháp dưới đây, có bao nhiêu phương pháp tạo ra các giống vật nuôi , cây trồng mang những đặc tính tốt so với giống cũ? 1. Phương pháp gây đột biến 2. Cấy truyền phôi 3. Công nghệ gen 4. Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân 5. lai tế bào sinh dưỡng 6. Nuôi cấy hạt phấn 7. nuôi cấy invitro tạo mô sẹo 8. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị
Câu 2
Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra giống cây tam bội: Loài nào sau đây phù hợp nhất với phương pháp đó (1) Ngô (2) Đậu tương (3) Củ cải đường (4) Lúa đại mạch (5) Dưa hấu (6) Nho
Câu 3
Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 4
Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người: (1). Bệnh bạch tạng. (2). Bệnh phêninkêtô niệu. (3). Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. (4). Bệnh mù màu (5). Bệnh máu khó đông. (6). Bệnh ung thư máu ác tính. (7). Hội chứng Claiphentơ (8). Hội chứng 3X. (9). Hội chứng Tơcnơ (10). Bệnh động kinh (11). Hội chứng Đao. (12). Tật có túm lông ở vành tai Cho các phát biểu về các trường hợp trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Có 6 trường hợp biểu hiện ở cả nam và nữ. (2) Có 5 trường hợp có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào hoc. (3) Có 5 trường hợp do đột biến gen gây nên. (4) Có 1 trường hợp là đột biến thể một (5) Có 3 trường hợp là đột biến thể ba.
Câu 5
Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng?
Câu 6
Khi nói về các bệnh, tật di truyền, phát biểu nao sau đây là đúng?
Câu 7
Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp ? (1) lai tế bào xôma. (2) lai khác dòng, khác thứ (3) lai xa kèm đa bội hóa. (4) nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn thành cây đơn bội
Câu 8
Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh này người ta tiến hành các bước sau: (1) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh. (2) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây. (3) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần. Thứ tự đúng là
Câu 9
Cho các phương pháp sau đây: (1) Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau. (2) Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen. (3) Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học. (4) Loại bỏ những cá thể không mong muốn. Có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?
Câu 10
Đánh giá tính chính xác của các nội dung sau (1) ADN tái tổ hợp phải từ hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi. (2) Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp. (3) Platmit là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen. (4) Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của cnzim ADN - ligaza
Câu 11
Bảng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cây các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là.
Câu 12
Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét không đúng? 1.Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội 2. Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính , cấy truyền phôi 3. Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu ở động vật và vi sinh vật 4. Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật tạo ra cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của sinh vật cho nhân 5. Nhân giống bằng phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, cùng giới tính.
Câu 13
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 14
Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là
Câu 15
Trong số các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ tế bào? I. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. II. Tạo ra các con đực có kiểu gen giống hệt nhau. III. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của nguời. IV. Tạo ra cây lai khác loài. V. Tạo ra giống dâu tằm tứ bội tứ giống dâu tằm lưỡng bội. VI. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
Câu 16
Theo hiểu biết về nông nghiệp ngày xưa, câu “ nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”, yếu tố không thuộc về kỹ thuật sản xuất là?
Câu 17
Bằng phương pháp cấy truyền phôi, từ một hợp tử có kiểu gen AaBBCc sinh được những con bò có kiểu gen nào sau đây?
Câu 18
Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc có thể tạo ra được bao nhiêu thành tựu trong các thành tựu sau đây? (1) Dâu tằm có lá to và sinh khối cao hơn hẳn dạng bình thường. (2) Chủng vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người. (3) Chủng nấm penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc. (4) Các chủng vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên. (5) Giống gạo vàng có khả năng tổng hợp beta-caroten. (6) Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa.
Câu 19
Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:
Tổ hợp ghép đúng là:
Câu 20
Đột biến tạo thể tam bội không được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng nào sau đây?
Câu 21
Người ta lấy ra khỏi dạ con một phôi bò 7 ngày tuổi, ở giai đoạn có 64 phôi bào, tách thành 4 phần sau đó lại cấy vào dạ con. 4 phần này phát triển thành 4 phôi mới và sau đó cho ra 4 con bê. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Đây là kĩ thuật nhân bản vô tính. II. Các bò con được sinh ra đều có kiểu gen giống nhau. III. Các bê con được sinh ra gồm cả bê đực và bê cái. IV. Kĩ thuật trên cho phép nhân bản được những cá thể động vật quý hiếm.
Câu 22
Có bao nhiêu nhận định sau là đúng khi nói về tạo giống mới nhờ công nghệ gen? (1) Không sử dụng thể truyền plasmit để chuyển gen vào động vật. (2) Công nghệ gen gồm biến đổi gen có sẵn hoặc thêm gen mới vào hệ gen. (3) Phương pháp tiêm gen vào hợp tử động vật có thể tạo ra động vật biến đổi gen. (4) Phương pháp chuyển gen vào tế bào xôma sau đó nhân bản vô tính, chắc chắn tạo ra động vật biến đổi gen.
Câu 23
Cho các thành tựu sau: (1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người. (2) Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao. (3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cành Petunia. (4) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt. (5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen (6) tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa (7) tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua Các thành tựu được tạo ra tử ứng dụng của công nghệ tế bào là
Câu 24
Dựa vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Đây là phương pháp tạo giống áp dụng cho cả động vật và thực vật. (2) Các cây con thu được đều có kiểu gen thuần chủng. (3) Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa bằng 2 cách. (4) Phương pháp này có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây có đặc tính như: kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh.
Câu 25
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn? (1) Thể truyền plasmit giúp gen cần chuyển có thể tạo ra nhiều sản phẩm trong tế bào nhận. (2) Thể truyền plasmit có khả năng nhân đôi độc lập với ADN ở vùng nhân. (3) Thể truyền plasmit có vai trò giúp gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận. (4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận. (5) Nhờ thể truyền plasmit mà gen cần chuyển có thể phiên mã và dịch mã.
Câu 26
Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 27
Người ta dùng kĩ thụật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ:
Câu 28
Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét không đúng? (1) Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội (2) Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính, cấy truyền phôi (3) Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu ở động vật và vi sinh vật (4) Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật tạo ra cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của sinh vật cho nhân (5) Nhân giống bằng phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, cùng giới tính
Câu 29
Điểm khác nhau giữa nhân bản vô tính tự nhiên với phương pháp cấy truyền phôi ở động vật là :
Câu 30
Trong các phương pháp dưới đây, có bao nhiêu phương pháp tạo ra các giống vật nuôi , cây trồng mang những đặc tính tốt so với giống cũ? 1.Phương pháp gây đột biến 2.Cấy truyền phôi 3.Công nghệ gen 4.Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân 5. lai tế bào sinh dưỡng 6. Nuôi cấy hạt phấn 7. nuôi cấy invitro tạo mô sẹo 8. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị