Bài tập Sinh học 12 Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P14)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Ở một loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này là

Câu 2 :

Ở loài thực vật lưỡng bội (2n = 8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây?

Câu 3 :

Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là : 3’…TGTGAAXTTGXA…5’. Theo lí thuyết, trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của đoạn phân tử ADN này là

Câu 4 :

Ở ngô có 2n = 20 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở cặp NST số 3 một chiếc bị lặp 1 đoạn, cặp NST số 6 có 1 chiếc bị chuyển đoạn trong tâm động. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ

Câu 5 :

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến gen xảy ra ở các loài động vật mà ít gặp ở các loài thực vật.

II. Trong cùng một cơ thể, khi chịu tác động của một loại tác nhân thì các gen đều có tần số đột biến bằng nhau.

III. Những biến đổi trong cấu trúc của protein được gọi là đột biến gen.

IV. Đột biến gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, không xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.

V. Tần số đột biến ở từng gen thường rất thấp nhưng tỉ lệ giao tử mang gen đột biến thường khá cao.

Câu 6 :

Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?

Câu 7 :

Ở một loài sinh vật, xét một lôcut gồm 2 alen A và a trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306 nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xôma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen nói trên là 5061 A và 7532G. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen A có chiều dài lớn hơn gen a.

II. Gen A có G = X = 538; A = T = 362.

III. Gen a có A = T = 360; G = X = 540.

IV. Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng 1 cặp G – X.

Câu 8 :

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd, thu được F 1 . Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F 1 của phép lai trên?

I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.

II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.

III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử.

IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.

Câu 9 :

Một phân tử mARN có chiều dài 816 nm và có tỉ lệ A:U:G:X = 2:3:3:4. Số nuclêôtit loại A của mARN này là

Câu 10 :

Côđon nào sau đây quy định tổng hợp metionin?

Câu 11 :

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?

Câu 12 :

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 13 :

Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGX – Gly; XXG – Pro; GXX – Ala; GXU – Ala; XGG – Arg; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’GGX-XGA-XGG-GXX-XGA3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là

Câu 14 :

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 15 :

Gen A quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có 36 axit amin. Gen A bị đột biến điểm trở thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a có thể nhiều hơn alen A 2 nuclêôtit.

II. Alen a có thể nhiều hơn alen A 2 liên kết hiđrô.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen a quy định có thể chỉ có 20 axit amin.

IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có 50 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nuclêôtit.

Câu 16 :

Nucleotit không phải là đơn phân cấu trúc nên loại phân tử nào sau đây

Câu 17 :

Loại phân tử nào sau đây không có liên kết hidro

Câu 18 :

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào

Câu 19 :

Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể một của loài này có bao nhiêu NST

Câu 20 :

Sự phân li của cặp gen Aa diễn ra vào kì nào của quá trình giảm phân

Câu 21 :

Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể

Câu 22 :

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng

Câu 23 :

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N 15 sang môi trường chỉ có N 14 . Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N 14 . Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N 15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai

Câu 24 :

Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 2 chứa cặp gen Bb . Giả sử trong quá trình giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen

Câu 25 :

Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình.

II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.

III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì đột biến gen làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào.

IV. Trong cùng một tế bào, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như nhau.

Câu 26 :

Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.

II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 15/16.

III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 1/4.

IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 1/4.

Câu 27 :

Quá trình nào sau đây không diễn ra ở trong nhân tế bào

Câu 28 :

Một gen có 1200 cặp nucleotit thì sẽ có bao nhiêu chu kì xoắn

Câu 29 :

Loại đột biến nào sau đây làm giảm chiều dài của NST

Câu 30 :

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là thể ba kép

Câu 31 :

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng

Câu 32 :

Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào

Câu 33 :

Một gen có chiều dài 4080 Å và có tổng số 3050 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô. Phát biểu nào sau đây đúng

Câu 34 :

Một gen có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và có 20% số nuclêôtit loại A. Trên mạch 1 của gen có 300T và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ A 1 G 1 = 3 4

II. Tỉ lệ G 1 + T 1 A 1 + X 1 = 27 33

III. Tỉ lệ A 1 + T 1 G 1 + X 1 = 3 2

IV. Tỉ lệ T + G A + X = 1

Câu 35 :

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.

II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.

III. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

IV. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến.

Câu 36 :

Axit amin là đơn phân của cấu trúc nào sau đây

Câu 37 :

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ligaza có chức năng

Câu 38 :

Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng

Câu 39 :

Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Trong quá trình giảm phân có 2% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử đọt biến bị mất 1 NST (n-1) NST chiếm tỉ lệ

Câu 40 :

Một gen có số nucleotit loại A = 20%. Tỉ lệ A + T G + X bằng bao nhiêu