Bài tập Sinh học 12 Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P11)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:

(1) Ở sinh vật nhân thực diễn ra trong nhân, tại pha G 1 của kì trung gian.

(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

(3) Một trong hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

(4) Ở sinh vật nhân sơ, qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có chiều dài bằng ADN mẹ.

(5) Ở sinh vật nhân sơ, enzim nối ligaza thực hiện trên cả hai mạch mới.

Câu 2 :

Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba nào sau đây là bộ ba mã hóa axit amin?

Câu 3 :

Ở nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ADN và protein loại histon. Nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất ở kỳ giữa của nguyên phân. Khi đó, mỗi nhiễm sắc thể có

Câu 4 :

Xét trong một tế bào, dạng đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen?

Câu 5 :

Một gen ở sinh vật nhân thực có khối lượng 480000đvC và có số nucleotit loại Guanin chiếm 16%. Theo lí thuyết, gen này có số lượng Ađenin là

Câu 6 :

Cho các phát biểu sau đây về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Các gen trong nhân có số lần phiên mã luôn bằng nhau.

(2) Quá trình dịch mã diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã các gen trong nhân.

(3) Thông tin di truyền trong ADN được truyền đến protein nhờ cơ thể nhân đôi ADN.

(4) Có 3 loại ARN tham gia vào quá trình dịch mã.

Câu 7 :

Ở một loài vi khuẩn, alen a bị đột biến điểm thành alen A. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Chuỗi polipeptit do 2 alen trên tổng hợp có th có trình tự giống nhau.

(2) Nếu số liên kết hiđro trong 2 alen là giống nhau thì đây chắc chắn là đột biến thay thế cặp nucleotit.

(3) Alen a và A luôn có chiều dài bằng nhau.

(4) N ế u đột biến thêm một cặp nucleotit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen.

Câu 8 :

Trong các nhận định sau đây về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Đột biến đảo đoạn không thể làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

(2) Đột biến lệch bội không xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.

(3) Hiện tượng đa bội phổ biến ở thực vật hơn động vật.

(4) Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại những gen không mong muốn khỏi nhiễm sắc thể.

Câu 9 :

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Đột biến gen chỉ xảy ra với gen trong nhân hoặc vùng nhân.

(2) Có thể xảy ra đột biến gen ngay cả khi không có tác nhân đột biến.

(3) Cá th mang gen đột biến được gọi là thể đột biến.

(4) Đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G - X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba k ế t thúc.

Câu 10 :

Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng mã quy định tổng hợp axit amin prolin là 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXX3’; 5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi ribonucleotit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit?

Câu 11 :

Một gen bị đột biến mất đi một đoạn (gồm hai mạch bằng nhau) làm nucleotit loại A giảm đi 1 5 ; loại X giảm đi 1 10 so với lúc chưa đột biến. Sau đột biến, gen chỉ còn dài 4386 A o . Biết rằng gen chưa đột biến có A=20% số nucleotit của gen. Gen đột biến phiên mã hai lần và khi dịch mã cần 6864 axit amin. S lượng riboxom trượt qua m i mARN là bao nhiêu? Biết rằng số riboxom trượt qua mỗi mARN là bằng nhau.

Câu 12 :

Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi lôcut của gen trên nhiễm sắc thể?

Câu 13 :

Điều nào không đúng khi cho rằng “đa số các loài đơn tính giao phối, nhiễm sắc thể giới tính”?

Câu 14 :

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?

Câu 15 :

Cho biết các phân tử tARN khi giải mã, đã tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh đã cần đến số lượng axit amin mỗi loại là: 10 Glixin, 20 Alanin, 30 Valin, 40 Xistenin, 50 Lizin, 60 Lơxin và 70 Prolin. Chiều dài của gen mã hóa ra phân tử protein đó là? Biết gen này là gen của vi khuẩn.

Câu 16 :

Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (A), xảy ra trao đổi chéo kép không đồng thời trên một cặp nhiễm sắc th số 2 đã tạo ra 192 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (B) của cây (C) cùng loài với cây A, người ta phát hiện trong tế bào (B) có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành hai nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá tr ì nh phân bào của tế bào (B) diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) C â y (A) có bộ NST 2n=12.

(2) Tế bào (B) có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II.

(3) Khi quá trình phân bào của tế bào (B) kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ NST lệch bội .

(4) Cây (C) có thể là thể ba.

Câu 17 :

Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?

Câu 18 :

Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?

Câu 19 :

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là bao nhiêu?

Câu 20 :

Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?

Câu 21 :

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 22 :

Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 23 :

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?

Câu 24 :

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?

I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.

II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.

III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến.

IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.

Câu 25 :

Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết nào sau đây?

Câu 26 :

Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin?

Câu 27 :

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?

Câu 28 :

Lúa nước có 2n = 24. Mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

Câu 29 :

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 30 :

Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.

II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điểu hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.

III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.

IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa cặp gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ.

Câu 31 :

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể.

II. Đột biến chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.

III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn.

IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.

Câu 32 :

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N 15 sang môi trường chỉ có N 14 . Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N 14 . Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N 15 và cho chúng đối tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số phân tử ADN ban đầu là 10.

II. Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N 15 sau khi kết thúc quá trình trên là 500.

III. Số phân tử ADN chỉ chứa N 15 sau khi kết thúc quá trình trên là 180.

IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N 14 và N 15 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.

Câu 33 :

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.

II. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.

III. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.

IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.

Câu 34 :

Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

Câu 35 :

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

Câu 36 :

Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?

Câu 37 :

Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen

Câu 38 :

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T)/(G+X)=2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là

Câu 39 :

Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử tế tất cả các gen.

II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.

III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.

IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào.

Câu 40 :

Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể không được biểu hiện thành kiểu hình.

II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.

III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì đột biến gen làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào.

IV. Trong cùng một cơ thể, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như nhau.