Bài tập Quy luật di truyền Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Khi nói v ề NST gi ới tính ở gà, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phép lai nào sau đây cho tỉ l ệ ki ểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình, biết mỗi gen quy định một tính tr ạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Ở c ừu, tính trạng có s ừng do gen có 2 alen qui đ ịnh, trội lặn hoàn toàn, trong đó A qui định có s ừng, a qui định không s ừng. Kiểu gen Aa qui định có sừng ở cừu đực nhưng lại không có sừng ở cừu cái. Về lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1:1 về kiểu hình, biết tỉ lệ giới tính đời con là 1:1.
Cho bi ết m ỗi gen quy đ ịnh một tính tr ạng, các alen trội là tr ội hoàn toàn và không x ảy ra đột bi ến, các gen liên k ết hoàn toàn. Theo lí thuy ết, có bao nhiêu phép lai nào sau đây cho đ ời con có tỉ l ệ phân li ki ểu gen khác t ỉ l ệ phân li ki ểu hình ?
1). AB/ab Dd x AB/ab dd (2) Ab/aB Dd x aB/ab dd
(3) Ab/ab Dd x aB/ab dd (4) AB/ab Dd x aB/ab dd
Ở chim, chi ều dài lông và d ạng lông do hai c ặp alen (A, a, B, b) tr ội l ặn hoàn toàn quy đ ịnh. Cho P thu ần ch ủng có lông dài, xo ăn lai v ới lông ng ắn, th ẳng, đ ời F1 thu đư ợc toàn lông dài, xo ăn. Cho chim tr ống F1 lai v ới chim mái ch ưa biết ki ểu gen, chim mái ở đ ời F2 xu ất hi ện kiểu hình: 20 chim lông dài, xo ăn: 20 chim lông ng ắn, th ẳng: 5 chim lông dài, th ẳng: 5 chim lông ng ắn, xo ăn. Tất c ả chim tr ống của F2 đ ều có lông dài, xo ăn. Bi ết m ột gen quy đ ịnh m ột tí nh trạng và không có tổ hợp gen gây ch ết. Kiểu gen c ủa chim mái lai với F1 và tần s ố hoán vị gen của chim trống F1 l ần l ư ợt là:
M ột loài th ực v ật, A quy đ ịnh thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân th ấp. Biết không xảy ra đột biến m ới, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình th ư ờng. Theo lí thuy ết, có bao nhiêu phát bi ểu sau đây đúng?
I. Các cây thân cao t ứ b ội gi ảm phân, có th ể t ạo ra tối đa 3 lo ại giao t ử.
II. Cho các cây t ứ b ội giao ph ấn ng ẫu nhiên, có th ể thu đư ợc đ ời con có tối đa 5 ki ểu gen.
III. Cho hai c ơ th ể t ứ bội đều có thân cao giao ph ấn v ới nhau, có th ể thu đư ợc đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cao : 1 th ấp.
IV. Cho 1 cây tứ b ội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân th ấp, có thể thu đươc đời con
có tỉ l ệ 5 cao : 1 th ấp.
Ở một loài động v ật ng ẫu ph ối, con đực có c ặp nhi ễm s ắc th ể giới tính là XY , con cái có c ặp nhi ễm s ắc th ể gi ới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm s ắc thể thư ờng; gen thứ hai có 3 alen n ằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhi ễm s ắc th ể gi ới tính X, Y. Tính theo lí thuy ết, có các nh ận đ ịnh sau:
I. S ố ki ểu gen t ối đa ở loài động v ật này v ề ba gen nói trên là 378.
II. S ố ki ểu gen t ối đa ở gi ới cái là 310.
III. S ố ki ểu gen dị h ợp tối đa ở gi ới cái là 210.
IV. Số ki ểu gen dị h ợp m ột c ặp gen ở gi ới cái là 72.
Ở m ột loài thú, tính tr ạng màu lông do m ột gen có 4 alen n ằm trên nhi ễm s ắc th ể th ư ờng quy đ ịnh. Alen A1 quy đ ịnh lông đen tr ội hoàn toàn so v ới các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy đ ịnh lông xám tr ội hoàn toàn so v ới alen A3, A4; Alen A3 quy đ ịnh lông vàng tr ội hoàn toàn so với alen A4 quy đ ịnh lông tr ắng. Bi ết không x ảy ra đột bi ến. Theo lí thuy ết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá th ể lông xám giao ph ối v ới cá th ể lông vàng, thu đư ợc F1 có tối đa 4 lo ại ki ểu gen , 3 lo ại ki ểu hình.
II. Cho 1 cá th ể lông đen giao ph ối v ới 1 cá th ể lông tr ắng, đ ời con có th ể có t ỉ l ệ ki ểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao ph ối v ới 1 cá th ể lông tr ắng, đ ời con có th ể có t ỉ l ệ ki ểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao ph ối v ới 1 cá th ể lông vàng, đ ời con có th ể có t ỉ l ệ ki ểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông tr ắng.
Ở m ột loài th ực v ật, tính trạng chi ều cao cây do hai c ặp gen A, a và B, b t ương tác cộng g ộp cùng quy đ ịnh, s ự có mặt c ủa m ỗi alen tr ội A hoặc B đ ều làm cây th ấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nh ất có chi ều cao 200 cm. Tính tr ạng hình dạng quả do m ột gen có hai alen quy đ ịnh, trong đó alen D quy định quả tròn tr ội hoàn toàn so v ới alen d quy đ ịnh quả dài. Cho phép lai (P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD ở F1 thu đư ợ c s ố cây cao 180 cm, qu ả tròn chiế m t ỉ l ệ 4,9375%. Bi ết không có đ ột bi ến nh ưng x ảy ra hoán vị gen ở c ả 2 bên với t ầ n s ố nh ư nhau. Theo lý thuy ế t, có bao nhiêu nh ận đ ịnh dư ới đây đúng về phép lai trên?
I. T ầ n s ố hoán vị gen c ủa (P) là 30%.
II. T ỉ l ệ cây cao 180 cm, quả dài ở F1 là 1,5%.
III. T ỉ l ệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1 là 17,75%.
IV. S ố cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%.
V. Có 7 ki ểu gen quy định cây có chiề u cao 190 cm, quả tròn.
Ở ru ồi gi ấm, m ỗi gen quy định một tính tr ạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): Ab/aB DH/dh X E X e × Ab/aB DH/dh X E Y. T ỉ l ệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đ ời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuy ết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu ge n.
II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A_B_D_H_).
III. F1 có 16,5% s ố cá th ể cái và mang tất c ả các tính trạng tr ội.
IV. F1 có 12,75% tỉ l ệ ki ểu hình lặn về các c ặp gen.
Ở m ột loài th ực v ật, alen A quy đ ịnh thân cao tr ội hoàn toàn so v ới alen a quy đ ịnh thân th ấp; alen B quy đ ịnh quả tròn tr ội hoàn toàn so v ới alen b quy đ ịnh quả b ầu d ục. Các cặp gen này cùng n ằm trên một cặp nhi ễm s ắc th ể th ư ờng. Cho cây Q thuộc loài này l ần l ư ợt giao ph ấn với 2 cây cùng loài, thu đư ợc k ết quả sau: - Với cây th ứ nh ất, thu được đời con có t ỉ l ệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân th ấp, quả bầu dục : 7 cây thân cao, quả b ầu dục : 2 cây thân th ấp, qu ả tròn. - V ới cây thứ hai, thu đư ợc đ ời con có t ỉ l ệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân th ấp, quả b ầu d ục : 2 cây thân cao, quả b ầu dục : 7 cây thân th ấp, quả tròn. Cho biết không x ảy ra đột bi ến. Theo lí thuy ết, có bao nhiêu phát bi ểu sau đây đúng?
I. Cây Q lai phân tích s ẽ thu đư ợc đời con có 30% cây th ấp, quả b ầu d ục.
II. Trong s ố các cây thân cao, qu ả tròn của đ ời con ở phép lai thứ nh ất, cây d ị h ợp 2 c ặp gen chiếm t ỉ l ệ 62,5%.
III. Ở đ ời con c ủa phép lai 2 có 7 lo ại ki ểu gen, trong đó có 3 ki ểu gen quy đ ịnh ki ểu hình thân cao, quả tròn.
IV. N ếu cho cây th ứ nh ất giao ph ấn v ới cây th ứ 2 thì đ ời con có tỉ l ệ ki ểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
Theo quy lu ật phân li c ủa Menden thì phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen, biết m ỗi gen qui định một tính tr ạng, tr ội lặn hoàn toàn.
Ở m ột loài độ ng v ậ t có kiểu gen AB/ab, có 1000 tế bào sinh tinh b ư ớc vào gi ảm phân t ạ o giao tử. Trong đó có 300 tế bào gi ảm phân x ảy ra hoán vị gi ữa B và b. Tỉ l ệ giao tử Ab là:
Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là tr ội hoàn toàn so v ới thân th ấp, quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đ ỏ v ới nhau, đời lai thu đư ợc 21 cây cao, quả vàng : 40 cây cao, quả đ ỏ : 20 cây th ấp, quả đỏ. Ki ểu gen c ủa b ố m ẹ?
Biết rằng gi ảm phân xảy ra bình thư ờng, phép lai nào sau đây cho tỷ lệ kiểu gen ở F1 là 1:1?
Ở một loài thực vật lưỡng b ội, tính tr ạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa tr ắng, gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nh ỏ, các gen phân li độc lập v ới nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ ph ấn, thu được F1 gồm 2 lo ại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đ ỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có các kiểu hình phân li theo t ỉ lệ 3:3:1:1. Biết không x ảy ra đột bi ến. Theo lí thuy ết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
Ở c ừu, cho cừu đực thu ần chủng (AA) có sừng giao phối với c ừu cái thuần ch ủng (aa ) không sừng thì F1 thu được 1 đực có s ừng : 1 cái không s ừng. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được 1 có sừng : 1 không s ừng. Biết rằng tính trạng này do gen nằm trên NST thư ờng. Trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) N ếu ch ỉ ch ọn nh ững con đực có sừng ở F2 cho giao phối ngẫu nhiên với các con cái không sừng ở F2 thì ở F3 t ỷ lệ cừu đực có sừng trong quần thể là 7/18 .
(2) Ở F2 kiểu gen thuần chủng chi ếm t ỷ l ệ 1/4
(3) N ếu ch ỉ ch ọn những con đực không sừng ở F2 cho giao phối ngẫu nhiên với các con cái có sừng ở F2 thì ở F3 t ỷ lệ cừu cái có sừng là 1/2
(4) Ở F2 trong s ố nh ững con đực có sừng thì con thuần ch ủng chiếm
Một loài thú, cho con đực m ắt tr ắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đ ỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ng ắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo t ỉ l ệ: 50% con cái mắt đ ỏ, đuôi ng ắn; 24% con đực mắt đ ỏ, đuôi ng ắn; 24% con đực mắt tr ắng, đuôi dài; 1% con đực mắt tr ắng, đuôi ng ắn; 1% con đực mắt đ ỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột bi ến. Theo lí thuy ết, có bao nhiêu phát bi ểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 lo ại kiểu gen.
II. Đã x ảy ra hoán vị gen ở gi ới cái với t ần số 4%.
III. Lấy ng ẫu nhiên 1 cá thể mắt đ ỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu đư ợc cá thể cái thu ần ch ủng là 12/37.
IV. N ếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu đư ợc Fa có các cá th ể đực mắt đ ỏ, đuôi ngắn chiếm 24%.
Ở m ột loài th ực v ật lưỡng b ội, gen A : thân cao trội hoàn toàn so với alen a : thân th ấp; Gen B: hoa đỏ tr ội hoàn toàn so với alen b : hoa tr ắng, các gen phân li độc l ập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần ch ủng giao phấn với cây thân th ấp, hoa tr ắng đư ợc h ợp tử F1. Sử d ụng cônsixin tác động lên hợp t ử F1 để gây đ ột bi ến t ứ bội hóa. Các h ợp t ử đột biến phát tri ển thành cây t ứ b ội và cho các cây đ ột biến này giao phấn v ới nhau. Cho r ằng c ơ th ể tứ b ội gi ảm phân ch ỉ sinh ra giao tử l ư ỡng b ội. Theo lý thuy ết, ở đ ời con lo ại ki ểu gen AaaaBBbb có tỷ l ệ là?
Xét cơ th ể ru ồi giấm đ ực, có kiểu gen AB/ab DE/de. Cho các phát bi ểu sau đây:
(1) N ếu gi ảm phân xảy ra bình th ư ờng thì s ố loại giao tử tối đa đư ợc t ạo ra là 4 lo ại.
(2) N ếu trong giảm phân ở m ột s ố t ế bào có hiện tượng không phân ly của c ặp DE/de ở l ần phân bào th ứ 1 thì s ố lo ại giao t ử t ối đa được t ạo ra là 8 lo ại.
(3) Nếu trong gi ảm phân ở một s ố t ế bào có hi ện t ượng không phân ly c ủa c ặp DE/de ở l ần phân bào th ứ 2 thì s ố lo ại giao t ử tối đa đ ược tạo ra là 10 lo ại.
(4) Có 3 tế bào sinh dục của cơ thể này giảm phân, số loại giao t ử tối đa là 4 loại và t ỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1
(5) Trong tr ường hợp có hoán vị gen, s ố loại giao tử tối đa là 16 lo ại
Số phát biểu đúng là.
Cho biết mỗi gen quy đ ịnh một tính tr ạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột bi ến. Cho phép lai (P): AabbDDEe × AabbDDEe, thu được F1. Biết không xảy ra đột bi ến. Theo lí thuy ết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có 9 ki ểu gen, 4 kiểu hình.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F1, xác suất thu đư ợc cá th ể có 3 tính trạng tr ội là 9/16.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá th ể có ki ểu hình trội về 2 tính tr ạng, xác suất thu đư ợc cá th ể thu ần chủng là 1/3.
IV. L ấy ng ẫu nhiên m ột cá th ể có kiểu hình tr ội về 3 tính tr ạng, xác su ất thu đ ược cá th ể thu ần ch ủng là 1/9.
Ở m ột loài động vật có vú, khi cho lai gi ữa một cá thể đực có ki ểu hình lông hung v ới một cá th ể cái có kiểu hình lông tr ắng đ ều có ki ểu gen thu ần ch ủng, đời F1 thu được 100% lông hung. Cho F1 ng ẫu ph ối thu đư ợc F2 có t ỉ lệ phân li kiểu hình là 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông tr ắng: 31,25% con cái lông tr ắng. Tiếp tục ch ọn những con lông hung ở đời F2 cho giao ph ối thu đư ợc F3. Biết không xảy ra đột bi ến. Theo lí thuy ết, ở F3 có bao nhiêu nh ận định sau đây sai?
I. Tỉ l ệ lông hung thu đư ợc là 7/9.
II. T ỉ l ệ con cái lông hung thu ần ch ủng là 1/18.
III. T ỉ lệ con đực lông hung là 1/3.
IV. T ỉ lệ con đực lông tr ắng ch ỉ mang các alen lặn là 1/18.
Một loài động v ật, cho bi ết mỗi gen qui định m ột tính tr ạng, trội l ặn hoàn toàn, trong quá trình gi ảm phân đã x ảy ra hoán vị gen ở c ả hai gi ới v ới t ần s ố nh ư nhau. Phép lai P: ♀ AB/ab X D X d x ♂ AB/ab X D Y thu đư ợc F1 có t ỉ lệ ki ểu hình l ặn v ề c ả 3 tính trạng chi ếm 4%. Theo lý thuy ết, bao nhiêu dự đoán sau đây không đúng về k ết quả ở F1.
I. Có 40 lo ại ki ểu gen và 16 lo ại ki ểu hình
II. T ỉ l ệ s ố cá th ể có ki ểu gen đồng h ợp 3 c ặp gen trong số các cá th ể cái mang 3 tính tr ạng tr ội là 4/33
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính tr ạng trội chiếm 11/52
IV. T ỉ l ệ ki ểu gen mang 3 alen trội chiếm 36%
Cho bi ế t m ỗi gen quy định 1 tính trạ ng, trội l ặn hoàn toàn, không xảy ra đột bi ế n. Cho phép lai: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đ ời con có thể có bao nhiêu loạ i kiểu gen và bao nhiêu lo ại ki ểu hình?
Ở bí ngô, ki ể u gen A- bb và aaB - quy đị nh quả tròn; ki ể u gen A- B- quy đ ị nh quả d ẹ t; ki ểu gen aabb quy đ ị nh quả dài. Cho bí qu ả d ẹ t dị h ợ p t ử hai c ặp gen lai phân tích, đ ờ i Fb thu đư ợ c tổ ng s ố 320 quả g ồ m 3 lo ạ i ki ểu hình. Tính theo lí thuyế t, s ố quả d ẹ t ở Fb là
M ột c ơ th ể đực có kiểu gen AB/ab DE/de. Có 200 tế bào sinh tinh của c ơ th ể này đi vào gi ảm phân bình th ườ ng tạo tinh trùng. Trong đó có 20% t ế bào có hoán vị gi ữa A và a, 30% t ế bào khác có hoán vị gi ữa D và d. Loại tinh trùng mang gen ab de chi ếm tỉ l ệ bao nhiêu?
Ở m ột loài thực v ậ t, chi ều cao cây do gen trội không alen tương tác cộ ng gộp với nhau qui định. Cho lai cây cao nhấ t v ới cây thấp nh ất thu đ ược F1. Cho các cây F1 t ự th ụ ph ấn, F2 có 9 ki ểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, ki ểu hình th ấp nh ấ t cao 70 cm, ki ểu hình cao 90 cm chiế m t ỉ l ệ nhiề u nh ấ t. Ở F2 thu đư ợ c
1. Cây cao nh ất có chi ề u cao 100 cm
2. Cây mang 2 alen tr ội có chi ề u cao 80 cm
3. Cây có chi ều cao 90 cm chiế m t ỉ l ệ 27,34%
4. F2 có 27 ki ểu gen
Ph ư ơng án đúng là:
Tạ i m ột c ơ sở tr ồng lúa, ng ười ta th ự c hiện lai gi ữa các cây F1 có kiể u gen gi ố ng nhau và đều ch ứa 3 c ặ p gen d ị h ợp quy định 3 tính trạng cây cao, hạt tròn, chín s ớ m v ới cây có kiểu gen chưa biết đượ c th ế hệ lai gồm: 2250 cây cao, h ạt tròn, chín s ớm : 2250 cây cao, h ạt dài, chín mu ộn : 750 cây thấp, h ạt tròn, chín s ớm : 750 cây th ấ p, h ạt dài, chín mu ộn : 750 cây cao, h ạ t tròn, chín muộn : 750 cây cao, h ạt dài, chín s ớm : 250 cây th ấ p, h ạt tròn, chín mu ộn : 250 cây th ấp, h ạt dài, chín sớ m. Cho bi ết gen A : cây cao, alen a : cây th ấ p; gen B : h ạt tròn, alen b : hạ t dài; gen D : chín s ớm, alen d : chín muộn . Ki ể u gen của F1 là
Ở đ ậu Hà Lan, alen A quy đ ịnh thân cao trội hoàn toàn so v ới alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) t ự th ụ ph ấn, thu đượ c F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấ p. Cho t ấ t cả các cây thân cao F1 giao ph ấn v ới các cây thân th ấp. Theo lí thuy ế t, thu đư ợc đ ời con có ki ểu hình phân li theo tỉ l ệ
Ở m ột loài xét 4 c ặ p gen dị h ợ p n ằm trên 3 c ặ p NST . Khi đem lai giữa hai cơ thể P: Ab/aB DdEe x Ab/aB DdEe, thu đư ợ c F1. Bi ế t cấu trúc của NST không thay đổi trong quá trình gi ảm phân. Tính theo lý thuyế t, trong s ố cá thể được t ạ o ra ở F1, s ố cá thể có kiểu hình mang hai tính trạ ng tr ội và hai tính trạ ng l ặn chi ếm tỉ l ệ
Cho bi ết A quy định thân cao trội hoàn toàn so v ới a thân th ấp; B quy định hoa đỏ tr ội hoàn toàn so với b quy đị nh hoa tr ắ ng . Cho cây thân cao, hoa đỏ dị h ợ p t ự th ụ ph ấn, đời F1 có b ốn ki ểu hình, trong đó cây thân, cao hoa đ ỏ chi ế m tỉ l ệ 66%. N ếu hoán vị gen xả y ra ở cả hai gi ới v ới tỉ l ệ ngang nhau thì t ầ n s ố hoán vị gen là
Ở m ột loài thực v ật l ư ỡ ng b ội, gen A quy định thân cao tr ội hoàn toàn so vớ i alen a quy định thân th ấp; Gen B qui đ ịnh hoa đỏ tr ội hoàn toàn so với alen b qui đ ị nh hoa tr ắng. Các gen phân li độ c l ập. Cho cây thân cao, hoa đ ỏ thu ầ n ch ủ ng giao ph ấ n v ới cây thân thấp, hoa tr ắ ng đư ợ c h ợ p t ử F1. S ử d ụng consisin tác động lên hợ p t ử F1 để g ây độ t bi ế n t ứ b ội hóa. Các h ợ p t ử đột bi ến phát triển thành cây t ứ b ội và cho các cây độ t bi ến này giao phấ n v ới nhau thu đượ c F2. Cho r ằng cơ thể t ứ b ộ i gi ảm phân chỉ sinh ra giao t ử lưỡ ng b ội. Cho các phát biể u sau:
1.Theo lí thuyế t, ở đ ờ i con lo ạ i ki ể u gen AaaaBBbb ở F2 có tỉ l ệ 1/9
2.T ỷ l ệ phân ly kiểu hình ở F2 : 1225:35:35:1
3. S ố ki ể u gen ở F2 = 25
4. S ố ki ểu hình ở F2 = 4
S ố đáp án đúng là:
Ở ru ồi gi ấm, xét 3 gen A, B, D quy đ ịnh 3 tính tr ạng khác nhau và alen tr ội là tr ội hoàn toàn. Phép lai P: ♀ AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd thu đ ư ợc F1 có t ỉ l ệ ki ểu hình l ặ n v ề c ả 3 tính trạ ng chi ế m t ỉ l ệ 4%. Có bao nhiêu d ự đoán sau đây là đúng v ớ i kết quả ở F1?
(1). Có 21 lo ạ i ki ểu gen và 8 lo ạ i ki ểu hình.
(2). Ki ểu hình có 2 trong 3 tính tr ạ ng trộ i chi ế m tỉ l ệ 30%.
(3). T ầ n s ố hoán vị gen là 36%.
(4). Tỉ l ệ ki ểu hình mang 1 trong 3 tính trạ ng tr ộ i chi ế m 16,5%.
(5). Ki ể u gen d ị h ợ p v ề 3 cặp gen chi ế m tỉ l ệ 16%.
(6). Xác su ất để 1 cá th ể A-B-D- có ki ể u gen thuầ n ch ủng là 8/99.
M ột loài thú, cho con đự c m ắ t tr ắng, đuôi dài giao phố i v ới con cái mắt đ ỏ, đuôi ngắ n (P), thu đư ợc F1 có 100% con m ắt đỏ, đuôi ng ắ n. Cho F1 giao ph ố i v ới nhau, thu đư ợc F2 có ki ểu hình gồ m: Ở gi ới cái có 100% cá thể m ắt đ ỏ, đuôi ngắ n; Ở gi ới đực có 45% cá thể m ắt đỏ , đuôi ng ắn; 45% cá thể m ắt tr ắng, đuôi dài; 5% cá th ể m ắ t tr ắng, đuôi ng ắn; 5% cá thể m ắt đỏ , đuôi dài. Biế t m ỗi c ặp tính trạ ng do m ộ t c ặp gen quy định và không x ảy ra đột bi ến. Theo lí thuy ết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Đờ i F2 có 8 loạ i ki ể u gen.
(2). Đã xảy ra hoán v ị gen ở gi ới đự c vớ i t ầ n s ố 10%.
(3). L ấ y ng ẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác su ất thu đư ợc cá thể thu ầ n ch ủng là 45%.
(4). N ếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình đự c m ắt đ ỏ, đuôi dài chi ếm 2,5%.
Ở m ột loài, khi th ự c hi ện 3 phép lai thu đư ợc các k ế t quả sau:
+ Xanh x Vàng → 100% xanh
+ Vàng x Vàng → 3 vàng : 1 đố m
+ Xanh x Vàng → 2 xanh : 1 vàng : 1 đố m
Quy lu ậ t di truy ề n chi ph ối các phép lai trên là:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai
1. aaBbDd x AaBBdd 2. AaBbDd x aabbDd 3. AabbDd x aaBbdd
4. aaBbDD x aabbDd 5. AaBbDD x aaBbDd 6. AABbdd x AabbDd
7. AabbDD x AabbDd 8. AABbdd x AabbDd
Theo lí thuyết, trong 8 phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%
Ở một loài thực vật, cho phép lai AB/ab DE/de x AB/ab DE/de, mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, Biết tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, giữa E và e là 30%. Phép lai trên cho tỉ lệ F1 dị hợp tử về 4 cặp gen là:
Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được F1. Cho F1 lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là:
(1) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn.
(2) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng.
(3) 1 cái lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.
(4) 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : 1đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.
(5) 1 đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, xoăn : 1cái lông đen, thẳng : 1 cái lông trắng, thẳng.
Biết quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Số phương án đúng là
Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng : 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
(2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
(3) Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
(4) Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình (tính cả KH giới tính)
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gen A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây:
Phép lai 1: lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.
Phép lai 2: lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Hoa vàng thuần chủng được tạo ra từ hai phép lai trên chiếm 25%.
(2) Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen quy định cây hoa vàng.
(3) Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng ở đời con.
(4) Kiểu gen của (P) là AaBBDd.
(5) Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen.
(6) Nếu cho ba cây trên giao phấn ngẫu nhiên với nhau tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở đời sau là 41,67%.
Ở một loài thực vật, alen A thân cao trội hoàn toàn so với alen a, thân thấp alen B hoa tím trội hoàn toàn so với alen b hoa trắng. Cho giao phấn hai cây tứ bội AaaaBbbb và AaaaBBbb. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất được F 1 . Cho F 1 giao phấn tự do được F 2 có 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Tính trạng khối lượng quả do bao nhiêu cặp gen quy định?
Ở đậu Hà Lan, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen B quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng, các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F 1 gồm 3 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F 1 là
Ở một loài thực vật, alen A (hoa đỏ) trội hoàn tòa so với alen a (hoa trắng), alen B (quả vàng) trội hoàn toàn so với alen b (quả xanh); alen D: (quả ngọt) trội hoàn toàn so với alen d (quả chua); alen E (quả tròn) trội hoàn toàn so với alen e (quả dài). Tính theo lí thuyết, phép lai AB/ab DE/de x AB/ab DE/de khi phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 10%, cho đời F 1 có kiểu hình hoa đỏ, quả vàng, ngọt, tròn chiếm tỉ lệ:
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F 1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là