Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P8)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc của lông, mỗi gen đều có hai alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 gen trội A, B, D cho màu lông đen, các kiểu gen còn lại đều cho màu lông trắng. Cho các thể lông đen giao phối với cá thể lông trắng đời con thu được 25% số cá thể lông đen. Không tính vai trò của bố mẹ thì số phép lai có thể xảy ra là

Câu 2 :

Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 1 A b A b : 2 A B a b : 1 a B a B Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì ở thế hệ F 1 có tốt đa 10 loại kiểu gen.

(2) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen ở thế hệ F 1 chiếm tỉ lệ 6,25%.

(3) Nếu cho tất cả các cây có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng ở P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời F 1 có 75% số cây mang kiểu hình 2 tính trạng trội.

(4) Nếu cho tất cả các cây có kiểu hình trội hai tính trạng ở P tự thụ phấn thì thu được đời F 1 có 25% số cây mang kiểu hình 2 tính trạng lặn.

Câu 3 :

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F 1 . Cho F 1 giao phối với nhau để tạo ra F 2 . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình ở F 2 là đúng?

(1) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

(2) Gà mái lông vằn, chân cao chiếm tỉ lệ là 18,75%.

(3) Gà có lông không vằn và chân cao đều là gà mái.

(4) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.

Câu 4 :

Một loài thực vật khi lai hai cây đều có kiểu hình hoa đỏ người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng. Cho các cây hoa trắng thu được lai với nhau một cách ngẫu nhiên, xác định tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ thu được ở F 2 ?

Câu 5 :

Xét trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Trường hợp nào sau đây biểu hiện ngay thành kiểu hình? (Cho rằng các yếu tố khác ngoài tác động của gen không ảnh hưởng)

(1) Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn.

(2) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.

(3) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO.

(4) Loài lưỡng bội, một trong hai alen trội đột biến thành alen lặn, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 6 :

Ở một loài động vật bậc cao, một tế bào sinh tinh giảm phân cho ra 4 tinh trùng. Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể loài này có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu 3 tế bào này giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là

Câu 7 :

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g. Cho cây có quả nặng nhất (120 gam) lai với cây có quả nhẹ nhất (60 gam) được F 1 Cho F 1 giao phấn tự do được F 2 . Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Cây F 1 cho quả nặng 80 gam

(2) Đời con lai F 2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình

(3) Ở F 2 CÓ 20 kiểu gen chứa 2 alen trội.

(4) Cây cho quả nặng 70g ở F 2 chiếm tỉ lệ 3/16

Câu 8 :

Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được F 1 có 100% quả dẹt. Tiếp tục cho F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt: 6 quả tròn : 1 quả dài. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu cho F 1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (F n ) phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1

(2) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật phân li độc lập Menden

(3) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F 2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F 3 là 1/81

(4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả tròn ở F 2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dẹt mong đợi ở F 3 là 1/36.

Câu 9 :

Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau:

Phép lai 1: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (2) thu được 100% hoa trắng.

Phép lai 2: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng hoa trắng (3) thu được 100% hoa trắng.

Phép lai 3: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (3) thu được F 100% hoa xanh.

Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến.

Kết luận nào sau đây là chính xác?

Câu 10 :

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F 1 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F 1 ngẫu phối với nhau được đời F 2 , trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?

(1) Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chi phối.

(2) Tỉ lệ có râu : không râu cả ở F 1 và F 2 tính chung cho cả 2 giới là 1:1.

(3) Cho các con cái F 2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể không râu.

(4) Nếu cho các con đực có râu ở F 2 lai với các con cái không râu ở F 2 , đời F 3 vẫn thu được tỉ lệ 1:1

Câu 11 :

Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạt cùng nằm trên một nhiễm sắc thể tại các vị trí tương ứng trên nhiễm sắc thể là 19cM và 59cM. Cho biết các gen đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết phù hợp nhất ở đời sau sẽ là:

Câu 12 :

Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên một NST, alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định thân cao, alen a quy địn thân thấp, alen B quy định hoa đỏ, alen b quy đinh hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng?

(1) Cho cây cao, hoa đỏ giao phấn với cây thấp, hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.

(2) Cho cây cao, hoa trắng giao phấn với câu thấp, hoa đỏ có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.

(3) Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình cây cao, hoa đỏ.

(4) Cho cây cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình.

Câu 13 :

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội lặn hoàn toàn; giảm phân bình thường, diễn biến giống nhau ở hai giới: giới cái có nhiễm sắc thể giới tính XX; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai x A b a B X D E Y d e × A b a b X d E Y .

Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

(1) Tỉ lệ giao tử đực A b X d E được tạo ra là 20%.

(2) Cơ thế cái giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.

(3) Tỉ lệ kiểu hình trọi về bốn tính trạng ở đời con là 25,5%.

(4) Tần số kiểu gen giống mẹ ở đời con là 8%.

Câu 14 :

Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F 1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho F 1 giao phối tự do với nhau thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là ruồi đực.

Cho F 2 giao phối ngẫu nhiên tạo ra F 3 . Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

(1) Có tối da 6 loại kiểu gen quy định tính trạng trên.

(2) Ở F 2 có số con cái có kiểu gen dị hợp tử chiếm 50.

(3) Số cá thể cá có kiểu gen đồng hợp tử ở F 3 chiếm 37,5%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F 3 là: 13 cá thể mắt đỏ : 3 cá thể mắt trắng.

Câu 15 :

Cho hai cây đều có hai cặp gen dị hợp tử giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn. Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Bố mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau.

(2) Hoán vị gen có thể chi xảy ra ở một trong hai cây.

(3) Hoán vị gen có thể xảy ra ở cả hai cây.

(4) Các gen có thể liên kết hoàn toàn.

Câu 16 :

Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và con cái là XY . Khi cho lai cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuẩn chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái lai phân tích thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, nhỏ. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về Fa ?

(1) Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cá vảy trắng, to.

(2) Cá đực vảy trắng, to chiếm tỉ lệ 20%.

(3) Cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỉ lệ 25%.

(4) Có tối đa 6 kiểu gen.

Câu 17 :

Ở ruồi giấm, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 thu được: 3 con đực mắt đỏ : 4 con đực mắt vàng : 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ : 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ:

Câu 18 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có 2 alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho thân cây cao, hoa đỏ (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 thân cây cao, hoa đỏ : 18 thân cây cao, hoa trắng : 32 thân cây thấp, hoa trắng : 43 thân cây thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây (P) và tần số hoán vị gen là:

Câu 19 :

Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1 lai với nhau, thu được đời con F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào : 3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Nếu cho lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (F a) có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2) Hình dạng mào ở gà di truyền theo quy luật phân li độc lập Mensđen.

(3) Kiểu hình mào hạt đào ở do sự tương tác bổ sung giữa hai gen trội không alen tạo thành

(4) Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hạt đào ở cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà có mào hình lá ở F3 chiếm tỉ lệ 1/256

Câu 20 :

Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 . Cho một số phát biểu sau:

(1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm.

(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở có 4 kiểu gen quy định.

(3) Cây cao 150cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64 .

(4) Trong số các cây cao 130cm thu được ở F2 , các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/5 .

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Câu 21 :

Theo lí thuyết, phép lai A B a b × A B a b cho bao nhiêu loại kiểu hình? Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn.

Câu 22 :

Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 3:1?

Câu 23 :

Cho cây (P) dị hợp tử về 1 cặp gen tự thụ phấn được F 1 . Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F 1 có thể là? Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.

(1) 100% (2) 1:2:1 (3) 3:1 (4) 1:1

Câu 24 :

Giả sử 4 t ế bào sinh tinh có ki u gen A B a b D d giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Đ tạo ra được số loại giao tử tối đa cần ít nhất 3 tế bào xảy ra hoán vị gen.

(2) N ế u cả 4 tế bào đều không xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 8 loại giao tử.

(3) Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị thì có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2:2:2:1:1.

(4) N ế u chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:2:2:1:1:1 :1.

Câu 25 :

một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ và alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn và alen b quy định quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến, hai cặp gen này phân li độc lập và trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuy ế t, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

(1) Ki u hình hoa đỏ quả dài có 4 loại kiểu gen quy định.

(2) Cho một cây hoa đỏ, quả tròn lai phân tích, có thể thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả dài chi ế m 50%.

(3) Cho một cây hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, nếu đời con thu được 4 loại kiểu hình thì s cây hoa tr ng, quả dài ở đời con chi ế m 6,25%.

(4) Cho giao phấn hai cây thuần chủng: cây hoa đỏ, quả dài với cây hoa trắng, quả tròn ch c ch n tạo ra cây hoa đỏ, quả tròn.

Câu 26 :

Cho phép lai P: A B a b D D d × A B a b D d d thu được F 1 . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột bi ế n. Theo lí thuy ế t, có bao nhiêu phát bi u sau đây đúng?

(1) Nếu F 1 có số cá thể lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 7/15 thì có thể P đã xảy ra hoán vị ở cả 2 giới với tần số 20%.

(2) F 1 có tối đa 100 kiểu gen.

(3) Nếu chỉ xảy ra hoán vị ở 1 giới với tần số 40% thì ở F 1 số cá thể mang kiểu hình trội cả 3 tính trạng chiếm trên 60%.

(4) Nếu không xảy ra hoán vị gen thì ở F 1 số cá thể mang kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng chiếm 6,25%.

Câu 27 :

Phép lai giữa 2 cây tứ bội P: AAaa × AAaa được F 1 . Cho các cây hoa có kiểu hình trội ở F 1 giao phấn ngẫu nhiên được F 2 . Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F 2

Câu 28 :

Ở một loài thực vật, thực hiện giữa 2 cây P có kiểu gen khác nhau nhưng có chung kiểu hình thân cao, quả tròn thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 thân cao, quả tròn : 3 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dẹt: 6 thân cao, quả dẹt. Biết rằng không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

(1) Ở F 1 có 30 kiểu gen về các cặp gen đang xét.

(2) Ở F 1 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, quả dẹt.

(3) Không tồn tại cây thân cao, quả tròn đồng hợp ở F 1 .

(4) Hai cây P dị hợp tử về 3 cặp gen.

Câu 29 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một c p nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định m t tr ng; gen này n m ở vùng không tương đ ng trên nhi m s c thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F 1 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ và xuất hiện ruồi đực thân đen, mắt tr ng. Bi ế t r ng không xảy ra đột bi ế n. Theo lí thuy ế t, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Khoảng cách giữa 2 gen trên cặp nhiễm sắc thể thường lớn hơn 30cM.

(2) Ở F 1 có số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm trên 50%.

(3) Ở F 1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

(4) Ở F 1 có 1,25% ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng.

Câu 30 :

Ở một loài thực vật, cho cây P tự thụ phấn thu được F 1 gồm 66% cây hoa đỏ, quả trơn; 9% hoa trắng, quả trơn; 9% cây hoa đỏ, quả nhăn; 16% cây hoa trắng, quả nhăn. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát bi u sau đây đúng?

(1) Ở F 1 có số cây hoa đỏ, quả trơn thuần chủng chiếm dưới 20%.

(2) Ở F 1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trơn.

(3) Trong tổng số cây hoa đỏ, quả nhăn ở F 1 số cây hoa đỏ, quả nhăn đồng hợp chiếm trên 10%.

(4) Tổng số cây có kiểu gen đồng hợp ở F 1 chiếm dưới 35%.