Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P6)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Giả sử các giao tử 3n tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội (P) có kiểu gen AAAaaa tự thụ phấn thì ở F 1 tỉ lệ các cá thể có kiểu gen khác (P) chiếm tỉ lệ

Câu 2 :

Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F 1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F 1 với nhau thu được F 2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn.

Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm trên là đúng?

(1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập

(2) Ở F 2 có tối đa 9 kiểu gen

(3) Trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 4 9

(4) Cho 2 cá thể thuần chủng chuột lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn lai với nhau; thu được đời con đồng nhất một kiểu gen.

Câu 3 :

Cho các phép lai sau. Có bao nhiêu phép lai cho đời con số kiểu gen tối đa nhiều hơn 100 kiểu gen?

(1) AaBbDdEe x AaBbDdEe

Câu 4 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thế thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tống số các ruồi thu được ở F 1 ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F 1

Câu 5 :

một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F 1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F 1 lai với nhau, F 1 thu được 3600 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 576 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau với các gen đang xét. Cho các nhận xét sau:

(1) F 2 có 10 kiểu gen.

(2) Ở F 2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) F 1 dị h p tử hai cặp gen.

(4) Nếu quá trình phát sinh giao tử đực không có hoán vị gen mà kết quả ở F 2 vẫn không đổi thì tần số hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái là 36%.

Có bao nhiêu nhận xét đúng ?

Câu 6 :

Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ (A), quả trơn (B) trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng (a), quả nhăn (b); các cặp alen này di truyền độc lập. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AABB và AAbb.

(2) Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử

(3) Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1

(4) Phép lai P: aaBb X Aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình

Câu 7 :

Ở một loài thực vật A- hạt vàng trội hoàn toàn so với a- hạt xanh, B- vỏ trơn trội hoàn toàn so với b- vỏ nhăn; D- hình dạng hạt tròn trội hoàn toàn so với d- hình dạng hạt bầu. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn lai với cây hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn ở đời con F thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chi ếm 27 80 . Bi ế t r ng cặp gen quy định tính trạng màu s c của hạt liên k ế t không hoàn toàn với cặp gen quy định tính chất của vỏ hạt. Trong trường hợp không có đột biến, tính theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

(1) Đời con F 1 cho 21 loại kiểu gen khác nhau.

(2) Tỉ lệ cây hạt vàng,vỏ nhăn, hình dạng hạt tròn có kiểu gen đồng hợp luôn bằng 0%.

(3) Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F 1 bằng 1,25%.

(4) Tỉ lệ kiếu hình hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chiếm 12,5%

Câu 8 :

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen là A, a quy định. Trong đó, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa xanh. Cho các cây hoa tím giao phối với cây hoa xanh, thu được các hợp tử F 1 . Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F 1 thu được các cây tứ bội. Cho các cây tứ bội có hoa tím ở F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 có kiểu hình cây hoa xanh chiếm tỉ lệ 1/36 Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F 2 là đúng?

(1) Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A chiếm tỉ lệ 1/9.

(2) Loại kiểu gen chỉ có 1 alen a chiếm tỉ lệ 8/35.

(3) Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa tím và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh.

(4) Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, xác suất thu được cây không mang alen a là 1/36

Câu 9 :

Biết các gen liên kết không hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho nhiều kiểu gen nhất?

Câu 10 :

Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen A B a b D d thực hiện giảm phân bình thường đã tạo ra được 6 loại giao tử. Nhóm tế bào trên phải có ít nhất bao nhiêu tế bào để tạo ra được số loại giao tử trên?

Câu 11 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định măt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.

Phép lai (P): ♀ A B a b X D X d A B a b X D Y thu đươc F 1 . Trong tổng số ruồi F , số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng?

(1) F 1 có 28 loại kiểu gen.

(2) F 1 có 30% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.

(3) F 1 có 15% số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

(4) Khoảng cách giữa các gen A và gen B là 20cM

Câu 12 :

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thu n chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu cho F 1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1.

(2) F 2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) Ở F 2 , số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F 1 chiếm tỉ lệ 2%.

(4) F 2 có 9% số cá thể hoa đỏ, quả tròn thuần chủng.

Câu 13 :

Cho các kiểu tương tác gen sau:

(1) Alen trội át hoàn toàn alen lặn.

(2) Alen trội át không hoàn toàn alen lặn.

(3) Tương tác bổ sung.

(4) Đồng trội.

(5) Tương tác cộng gộp.

Có bao nhiêu kiểu tương tác gen không alen?

Câu 14 :

Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F 1 toàn cây hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2 có 56,25% cây hoa đỏ, 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

( 1) Đời F 2 có tối đa 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.

(2) Cho 2 cây hoa hồng mang 2 kiểu gen dị hợp khác nhau giao phấn với nhau, đời con có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

(3) Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 hồng.

(4) Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F 1 , xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3

Câu 15 :

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Xét phép lai (P): A B a b X D X d × A B a b X D Y , thu được F 1 có tỉ lệ về kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên là 4%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Ở F 1 , các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.

(2) Trong tổng số cá thể cái F 1 , các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 29%.

(3) Ở giới đực F 1 , có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.

(4) Ở giới cái F 1 , có tối đa 12 kiểu gen dị hợp.

Câu 16 :

Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở nhiễm sắc thể giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới

Câu 17 :

Một em bé 7 tuổi trả lời được các câu hỏi dành cho trẻ 9 tuổi thì IQ của em bé này là

Câu 18 :

Cho giao phấn giữa hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được thu được F 1 toàn cây hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu gen ở F 2

Câu 19 :

Khi nói về gen ngoài nhân, cho các phát biểu sau

(1) Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.

(2) Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.

(3) Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử

(4) Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Câu 20 :

Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi gen có 2 alen và các gen phân li độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 ¸ 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6cm với cây cao 36cm cho đời con F 1 đều cao 21cm. Ớ F 2 , người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy số cây có chiều cao 6cm. Cho các nhận định về sự di truyền tính trạng chiều cao cây:

(1) Có 4 cặp gen quy định chiều cao cây.

(2) F 2 có 7 loại kiểu hình khác nhau.

(3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21cm.

(4) Ở F 2 , tỉ lệ cây cao 1lcm bằng tỉ lệ cây cao 3lcm.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Câu 21 :

Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ (A), quả trơn (B) trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng (a), quả nhăn (b); các cặp alen này di truyền độc lập. Có mấy phát biểu sau đây đúng?

(1) Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AABB và AAbb

(2) Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử

(3) Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1

(4) Phép lai P : aaBb X Aabb cho đời con F 1 có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình

Câu 22 :

Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho một cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ở F 1 , kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.

(2) Ở F 1 kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%

(3) Ớ F 1 , tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.

(4) Ớ F 1 , tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 23,04%.

Câu 23 :

Cho giao phối hai cá thể (P) có kiểu gen ♂ AaBbDd x ♀ AabbDd, các cặp gen quy định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, và tính trạng trội lặn hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về kết quả của phép lai trên?

(1) Tỉ lệ F 1 , có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 27/64

(2) F 1 có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7/8

(3) Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là 9/32

(4) Trong số các cây đồng hợp ở F 1 cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 1/4

Câu 24 :

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn đến sự biến dị

Câu 25 :

Tính chất của thường biến là gì?

Câu 26 :

Một cơ thể động vật có kiểu gen A b a B , khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện có 360 tế bào có xảy ra hoán vị giữa A và B. Tỉ lệ giao tử A b và khoảng cách giữa A và b lần lượt là

Câu 27 :

Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn tính trạng hạt nhăn. Cho cây đậu có gen quy định tính trạng hạt trơn lai với cây đậu có gen quy định tính trạng hạt nhăn. Thu được F 1 đồng loạt hạt trơn. Cho F 1 tự thụ. Cho rằng mỗi quả đậu F 1 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu ở F 2 có 3 hạt trơn, 1 hạt nhăn là

Câu 28 :

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thế giới tính X có 2 alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F 1 . Cho F 1 giao phối với nhau tạo ra F 2 . Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F 2 ?

(1) Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.

(2) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.

(3) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.

(4) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 29 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

Câu 30 :

Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen A B a b D d giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là