Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen là 36% ở cả 2 giới. Thực hiện phép lai (P) ♂ A B a b D d Dd × ♀ A B a b D d Dd, thu được F 1 . Biết không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F 1 , kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 2,56%.

II. Ở F 1 , kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 45,18%.

III. Ở F 1 , kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ 3,69%.

IV. Ở F 1 , kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 37,2%.

Câu 2 :

Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Có tối đa 216 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một.

II. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 48 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.

III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.

IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội

Câu 3 :

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 26 loại kiểu gen.

II. Nếu A, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 2 loại kiểu gen.

III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.

IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.

Câu 4 :

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.

II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F 1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.

III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F 1 có 25% số cây hoa đỏ.

IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F 1 . Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F 1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.

Câu 5 :

Ở một loài thú, cho con đực chân cao, lông đen giao phối với con cái chân cao, lông đen (P), thu được F 1 có 37,5% con cái chân cao, lông đen : 12,5% con cái chân cao, lông trắng : 15,75% con đực chân cao, lông đen : 9,25% con đực chân cao, lông trắng : 3% con đực chân thấp, lông đen : 22% con đực chân thấp, lông trắng. Biết chiều cao do cặp gen Aa quy định, hai cặp gen Bb và Dd quy định màu lông, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P có thể là X AB YDd × X Ab X aB Dd.

II. Tần số hoán vị gen ở con cái của đời P là 16%.

III. Ở F1 có 8 loại kiểu gen quy định chân cao, lông đen.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 con đực F 1 , xác suất thu được cá thể mang toàn gen trội là 10,5%.

Câu 6 :

Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị dưới 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông ngắn, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.

II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F 1 có 25% số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F 1 có 4 kiểu gen.

III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F 1 có 6,25% số cá thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM.

IV. Cho con đực lông dài, đen giao phối với con cái lông dài, đen thì luôn thu được kiểu hình lông dài, đen chiếm trên 50%.

Câu 7 :

Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzim E 1 chuyển hóa chất P thành chất A; gen B tổng hợp enzim E 2 chuyển hóa chất P thành chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra E 1 , E2 và E 1 bị bất hoạt khi có B. Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy định hoa trắng, chất A quy định hoa vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F 1 có 75% số cây hoa đỏ.

II. Nếu cho cây hoa vàng lai với cây hoa đỏ thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng.

III. Nếu 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

IV. Nếu 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có số cây hoa vàng chiếm 75%.

Câu 8 :

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng?

Câu 9 :

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình cây thân cao?

Câu 10 :

Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?

Câu 11 :

Trong quá trình giảm phân, sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit xảy ra ở kì nào?

Câu 12 :

Có 4 tế bào của cơ thể đực của một loài có kiểu gen Aa B d b D EeGgHh tiến hành giảm phân có xảy ra trao đổi chéo thì tối thiểu sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?

Câu 13 :

Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả có nhiều hạt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả không hạt; các cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Từ một cây tam bội có kiểu gen BBbDDd, người ta tiến hành nhân giống vô tính đã thu được 100 cây con. Các cây con này được trồng trong điều kiện môi trường phù hợp. Theo lí thuyết, kiểu hình của các cây con sẽ là:

Câu 14 :

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F 1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F 2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 15 :

Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀ A B a b D d × ♂ A B a b D d , thu được F 1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 16 :

Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F 1 toàn cây hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn được F 2 có tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Đời F 2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

II. Cho cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen lai phân tích với cây đồng hợp lặn. Kết quả có thể thu được tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F 2 , xác suất thu được cây thuần chủng là 3/7.

Câu 17 :

Một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F 1 . Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. F 1 có tối đa 10 kiểu gen.

II. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F 1 có tối thiểu 3 kiểu hình.

III. F 1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm trên 50%.

IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F 1 có tối đa 7 loại kiểu gen.

Câu 18 :

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A thì quy định hoa vàng. Cặp gen aa có tác động gây chết ở giai đoạn phôi. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa đỏ.

II. Cho các cây có màu hoa giao phấn với nhau thì sẽ có tối đa 21 sơ đồ lai.

II. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F 1 có số cây hoa đỏ chiếm 75%.

IV. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F 1 . Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F 1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.

Câu 19 :

Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có 40,5% cây quả to, màu đỏ: 15,75% cây quả nhỏ, màu đỏ: 34,5% cây quả to, màu vàng : 9,25% cây quả nhỏ, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau.

I. P có thể có kiểu gen là A d a D B d

II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Đời F 1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả nhỏ, màu đỏ ở F 1 , xác suất thu được cây thuần chủng là 1/7.

Câu 20 :

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai AA × Aa là:

Câu 21 :

Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?

Câu 22 :

Cho biết AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng thì F 1 có tỉ lệ kiểu hình là

Câu 23 :

Tính trạng chiều cao do 3 cặp gen AaBbDd tương tác cộng gộp, trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm. Nếu kiểu gen AaBbDd có độ cao 120cm thì kiểu gen aabbDD có độ cao bao nhiêu?

Câu 24 :

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng ?

Câu 25 :

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây Aa tự thụ phấn được F 1 . Biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 4 cây thân cao ở F 1 , xác suất để trong số 4 cây này chỉ có 3 cây thuần chủng là bao nhiêu?

Câu 26 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 16% số cây lá xẻ, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng ?

Câu 27 :

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen nói trên lai phân tích, thu được F a . Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F a , số cây hoa vàng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 28 :

Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định, trong đó A-B- quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 34,5% số cây quả to, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. P có thể có kiểu gen là A d a D B b

II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Đời F 1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây to, màu đỏ ở F 1 , xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81.

Câu 29 :

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F 1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F 1 có tối đa 9 kiểu gen.

II. Có thể đã xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số 10%.

III. F 1 có thể chỉ có 7 kiểu gen.

IV. Hai cây P có kiểu hình giống nhau nhưng có thể có kiểu gen khác nhau.

Câu 30 :

Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định có sừng trội hoàn toàn so với b quy định không sừng; cả hai cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho con đực chân thấp, không sừng giao phối với con cái chân cao, có sừng (P), thu được F 1 có 15% cá thể cái chân thấp, không sừng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Con cái đời P có kiểu gen X Ab X aB và tần số hoán vị là 40%.

II. Số loại kiểu hình của con đực và con cái F 1 là giống nhau.

III. F 1 có kiểu gen giống mẹ chiếm tỉ lệ 15%.

IV. Nếu cho F 1 giao phối (hoán vị với tần số giống đời P) thì thu được F 2 có kiểu hình chân thấp, không sừng chiếm tỷ lệ là 18,35%.