Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa màu xanh thụ phấn cho cây hoa màu vàng được F 1 . Cho F 1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời F 2 là:

Câu 2 :

Ở một loài thực vật, để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai thu được kết quả như sau:

Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật

Câu 3 :

Ở một loài động vật, tính trạng X do gen a quy định. Trong trường hợp nào sau đây, lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau và đời con sinh ra luôn có kiểu hình giống mẹ?

Câu 4 :

Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Đời con của phép lai AaBbDd × AabbDD có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

Câu 5 :

Ở ruồi giấm, xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và cách nhau 10cM, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a quy định thân đen; B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm 25%?

Câu 6 :

Một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có 2000 cây, trong đó có 180 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng ?

Câu 7 :

Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Phép lai giữa hai cây tứ bội thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sẽ có tối đa 2 phép lai có kết quả như vậy.

II. Phép lai giữa hai cây tứ bội thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1. Sẽ có tối đa 3 phép lai có kết quả như vậy.

III. Cho 2 cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, thu được đời con có 100% cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, có tối đa 9 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

IV. Cho 1 cây tứ bội tự thụ phấn, thu được đời con có 2 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có tối đa 2 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

Câu 8 :

Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A 1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A 2 , A 3 , A 4 ; Alen A 2 quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen A 3 , A 4 ; Alen A 3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A 4 quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F 1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con mắt đen : 1 con mắt đỏ.

III. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 100% con mắt đen.

IV. Cho 1 cá thể mắt vàng giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con mắt đỏ : 1 con mắt vàng.

Câu 9 :

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F 1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông thẳng, trắng : 1% cá thể đực lông quăn, trắng : 1% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của F 1 là X AB X ab và X AB Y.

II. Tần số hoán vị gen là 4%.

III. Nếu cho cá thể đực F 1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ là 50%.

IV. Nếu cho cá thể cái F 1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ là 1%.

Câu 10 :

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen là 20%.

II. Ở F 1 , loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

III. Ở F 1 , loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

IV. Ở F 1 , loại kiểu gen dị hợp tử đều chiếm tỉ lệ 32%.

Câu 11 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F 1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?

I. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.

II. Các gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả liên kết hoàn toàn với nhau.

III. Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp.

IV. Trong hai cây P có một cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài.

Câu 12 :

Cơ thể có kiểu gen aaBbddEEGg là cơ thể dị hợp về bao nhiêu cặp gen?

Câu 13 :

Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông có kiểu gen là

Câu 14 :

Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F 1 toàn cây hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn được F 2 có 245 cây hoa trắng: 315 cây hoa đỏ. Tính trạng màu hoa do ít nhất bao nhiêu cặp tính trạng chi phối?

Câu 15 :

Phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen nhất?

Câu 16 :

Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: Aaaa × AAaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

Câu 17 :

Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.

II. Có tần số không vượt quá 50%, tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.

III. Làm thay đổi vị trí của các lôcut trên NST, tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống.

IV. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, làm phát sinh nhiều biến dị mới cung cấp cho tiến hoá.

Câu 18 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho phép lai (P): AabbDDEe × AabbDDEe, thu được F 1 . Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng ?

Câu 19 :

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F 1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt trắng, đuôi dài; 1% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 1% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Đời F 2 có 8 loại kiểu gen

II. Đã xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số 4%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F 2 , xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 12/37.

IV. Nếu cho con cái F 1 lai phân tích thì sẽ thu được F a có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 24%.

Câu 20 :

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A 1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A 2 , A 3 , A 4 ; Alen A 2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A 3 , A 4 ; Alen A 3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F 1 . Nếu F 1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình.

II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F 1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.

IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F 1 . Nếu F 1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

Câu 21 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F 1 có 1 loại kiểu hình. Cho F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 . Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. F 2 có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.

II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F 2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có 12,5% số cây thân thấp, hoa trắng

III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F 2 cho giao phấn, có thể thu được đời con có 6 kiểu gen và 2 kiểu hình.

IV. Cho 1 cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với 1 cây thân cao, hoa đỏ, thu được đời con có tối đa 6 kiểu gen và 2 kiểu hình.

Câu 22 :

Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai AA × aa, thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử rồi cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Biết hiệu quả việc xử lí đạt 90%, giảm phân diễn ra bình thường và cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F 2 . Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cây hoa trắng có kiểu gen giống nhau.

II. F 2 có tối đa 12 loại kiểu gen.

III. Các cây hoa đỏ F 2 có tối đa 6 kiểu gen.

IV. Ở F 2 , tổng cá thể thuần chủng lưỡng bội chiếm 0,5%.

Câu 23 :

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F 1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Khoảng cách giữa hai gen là 40cM

II. F 2 có 21% số cây thân cao, hoa trắng.

III. F 2 có 54% số cây thân cao, hoa đỏ.

IV. F 2 có 4% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.

Câu 24 :

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen không thuần chủng?

Câu 25 :

Khi nói về đặc điểm di truyền của gen ngoài nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng ?

Câu 26 :

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là:

Câu 27 :

Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho phép lai P: AaBb × Aabb thu được F 1 , biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, ở F 1 kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 28 :

Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 11 : 1?

Câu 29 :

Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử A b chiếm tỉ lệ 26%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen lần lượt là:

Câu 30 :

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; Hai cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cây thân cao, hoa đỏ lai phân tích thì sẽ có tối đa 4 sơ đồ lai.

II. Các cây thân cao, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên cho tối đa 10 sơ đồ lai.

III. Các cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thì sẽ có tối đa 4 sơ đồ lai.

IV. Các cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng có tối đa 8 sơ đồ lai.