Bài tập Phương pháp tăng giảm khối lượng cực hay có giải chi tiết (P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho 3 gam một axit no đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. Công thức phân tử của A là:

Câu 2 :

Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15g trong 340g dung dịch AgN O 3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgN O 3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là

Câu 3 :

Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuS O 4 . Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnS O 4 bằng 2,5 lần nồng độ FeS O 4 . Mặt khác khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng Cu bám lên kẽm và bám lên sắt lần lượt là:

Câu 4 :

Hòa tan 23,8 g muối M 2 CO 3 và RC O 3 vào HC l thấy thoát ra 0,2 mol khí. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.

Câu 5 :

Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (có hóa trị không đổi) trong dung dịch HC l dư thì thu được 1,008 lit khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575g muối khan. Giá trị m là?

Câu 6 :

Cho 20,15 gam hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch Na 2 CO 3 thì thu được V lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thì thu được 28,96 gam muối. Giá trị của V là?

Câu 7 :

Cho 11 gam hỗn hợp 3 axit cacboxylic đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng tác dụng hoàn toàn với kim loại Na dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng muối hữu cơ tạo trong phản ứng là?

Câu 8 :

Hòa tan 5,8g muối cacbonat MC O 3 bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng, vừa đủ thu được một chất khí và dung dịch G 1 . Cô cạn G 1 được 7,6g muối sun f at trung hòa. Công thức hóa học của muối cacbonat là

Câu 9 :

L y 3,44g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm đem hoà tan trong dung dịch HC l dư thì nhận được 448 ml C O 2 (đktc). Vậy khối lượng muối cl orua tạo thành là

Câu 10 :

Lấy l,84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm thổ đem hoà tan trong dung dịch HC l dư thì nhận được 448 ml CO 2 (đktc) và m (g) hỗn hợp muối clorua. Vậy m có giá trị là

Câu 11 :

Lấy 4 g kim loại R hoá trị II đem hoà tan trong dung dịch HC l vừa đủ thì nhận được 2,24 l í t H 2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch Na 2 C O 3 dư vào dung dịch X thì nhận được m (g) kết tủa. Vậy m có giá trị là

Câu 12 :

Lấy 2 thanh kim loại M hoá trị II. Thanh 1 nhúng vào 250 ml dung dịch FeSO 4 ; thanh 2 nhúng vào 250 ml dung dịch Cu SO 4 . Sau khi phản ứng kết thúc, thanh 1 tăng 16g, thanh 2 tăng 20g. Biết nồng độ mol/ l của 2 dung dịch ban đầu bằng nhau. Vậy M là

Câu 13 :

Lấy 2 thanh kim loại R hoá trị II có khối lượng p (g). Thanh 1 nhúng vào dung dịch Cu(N O 3 ) 2 ; thanh 2 nhúng vào dung dịch Pb(N O 3 ) 2 . Sau thí nghiệm thanh 1 giảm 0,2%, thanh 2 tăng 28,4%. Biết số mol muối nitrat của R tạo ra trong 2 dung dịch bằng nhau. R là

Câu 14 :

Lấy l,36g hỗn hợp gồm Mg và Fe cho vào 400 ml dung dịch Cu SO 4 C M , sau khi phản ứng xong thì nhận được l,84g chất rắn Y và dung dịch Z . Cho NaOH dư vào dung dịch Z , lọc kết tủa nung ngoài không khí được l,2g chất rắn (gồm 2 oxit kim loại). Vậy C M của dung dịch Cu SO 4

Câu 15 :

Lấy 2,144g hỗn hợp A gồm Fe, Cu cho vào 0,2 lít dung dịch AgN O 3 C M , sau khi phản ứng xong nhận được 7,168g chất rắn B và dung dịch C . Cho NaOH vào dung dịch C, lọc kết tủa nung ngoài không khí thì được 2,56g chất rắn (gồm 2 oxit). Vậy C M

Câu 16 :

Có hỗn hợp gồm Na I và NaBr. Hòa tan hỗn hợp vào nước. Cho Br dư vào dung dịch, làm khô sản phẩm, thì thấy khối lượng của sản phẩm nhỏ hơn khối lượng hỗn hợp ban đầu là m (g). Lại hòa tan sản phẩm vào nước và clo lội qua cho đến dư. Làm bay hơi dung dịch và làm khô chất còn lại người ta thấy khối lượng chất thu được lại nhỏ hơn khối lượng muối phản ứng là m gam. Thành phần phần trăm về khối lượng của NaBr trong hỗn hợp đầu là?