Bài tập Phương pháp quy đổi trong hóa học cực hay có giải chi tiết (P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3,0 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HN O 3 dư thoát ra 0,56 lít ở đktc NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:

Câu 2 :

Hoà tan hoàn toàn 30,4 gam rắn X gồm cả CuS, C 2 S và S bằng HNO 3 dư, thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH) 2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.

Câu 3 :

Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 bằng H 2 SO 4 đặc, nóng dư thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO 2 (đktc). Thành phần phần tr ăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là:

Câu 4 :

Cho l 00 ml dung dịch A chứa NaO H 0,1M và NaAl O 2 0,3M. Thêm từ từ dung dịch HC l 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được l,02g chất rắn. Thể tích dung dịch HC l 0,1M đã dùng là:

Câu 5 :

Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHC O 3 , KHC O 3 và MgC O 3 trong dung dịch HC l dư, thu được 3,36 lít khí C O 2 (đktc). Khối lượng muối KC l tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là

Câu 6 :

Nung 8,96 gam Fe trong không khí được hỗn hợp A gồm FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 . A hòa tan vừa vặn trong dung dịch chứa 0,5 mol HN O 3 , bay ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol NO bay ra là.

Câu 7 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,002 mol FeS 2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được Fe 2 (S O 4 ) 3 , SO 2 và H 2 O. Hấp thụ hết lượng SO 2 trên bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch K M n O 4 thu được dung dịch X có pH = 2. Thể tích của dung dịch X là

Câu 8 :

Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe 3 O 4 vào 200 ml HN O 3 đun nóng. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch D và còn lại 1,46 gam kim loại chưa tan. Nồng độ mol/lít của dung dịch HN O 3 đã dùng là:

Câu 9 :

H òa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S , FeS, FeS 2 trong dung dịch HN O 3 thu được 0,48 mol N O 2 và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với Ba(OH) 2 dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là: trong dung dịch HN O 3 thu được 0,48 mol N O 2 và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với Ba(OH) 2 dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là:

Câu 10 :

Hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 có khối lượng là 38,4 gam. Hòa tan X trong dung dịch HC l dư thu được dung dịch Y chứa 25,4 gam muối FeCl 2 . Khối lượng muối FeCl 3 trong dung dịch Y là:

Câu 11 :

Hỗn hợp X gồm Mg, MgS và S . Hòa tan hoàntoàn m gam X trong HN O 3 đặc, nóng thu được 2,912 lít khí N 2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH) 2 dư vào Y được 46,55 gam kết tủ a . Giá trị của m là:

Câu 12 :

Hỗn hợp bột X gồm Zn, ZnS và S . Hòa tan hoàn toàn 17,8 gam X trong HN O 3 nóng, dư thu được V lít khí N O 2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ Ba(OH) 2 vào Y thấy lượng kết tủa tối đa thu được là 54,9gam. Giá trị của V là:

Câu 13 :

Cho 39,2 gam hỗn họp M gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , CuO và Cu tác dụng vừa đủ với HN O 3 nồng độ a (mol/lít), thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là:

Câu 14 :

Hỗn hợp X có tỉ khối so với H 2 là 27,8 gồm butan, metylxiclopropan, but-2-en, etylaxetilen và đivinyl. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X, tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O thu được là: