Bài tập Phương pháp đánh giá trong hóa học (dùng bất đẳng thức) cực hay (P1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Đốt cháy hoàn toàn 22 gam hợp chất hữu cơ X chỉ tạo ra 22,4 lít C O 2 (đktc) và 18 gam nướ c . Khi tác dụng với LiAlH 4 thì một phân tử X chỉ tạo ra hai phân tử hợp chất hữu cơ Y. Công thức của X thỏa mãn là:
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức A, B tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,40M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH ) 2 dư thì khối lượng bình tăng 5,27 gam. Công thức của A, B là:
Nhúng một thanh kim loại M (hóa trị II) nặng 9,6 gam vào dung dịch X chứa đồng thời 0,1 mol FeSO 4 và 0,12 mol Fe 2 ( SO 4 ) . Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, phần dung dịch Y còn lại có khối lượng bằng khối lượng của dung dịch X. Hòa tan hết thanh kim loại sau khi lấy ra bằng dung dịch HC1 thu được 6,272 lít H 2 (đktc). Kim loại M là:
Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 1:2 về số mol) thì thu được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackin ankan với hiệu suất 100%). Xác định khối lượng phân tử trung bình của Y (M y )?
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, ancol anlylic, axit ađipic và hiđroquinon (p-đihiđroxibenzen) tác dụng với kali dư thu được 6,72 lít H 2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên thì thể tích khí C O 2 (đktc) thu được là:
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, ancol anlylic, axit oxalic và hiđroquinon (p-đihiđroxibenzen) tác dụng với kali dư thu được 6,72 lít H 2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên thì thể tích khí C O 2 (đktc) thu được là:
Hoà tan hỗn hợp X gồm 37,2 gam Zn và Fe trong 1 mol H 2 SO 4
a. Chứng minh hỗn hợp X tan hết.
b. Nếu hoà tan với lượng gấp đôi hỗn hợp X cùng lượng axit trên thì hỗn hợp có tan hết không?
Cho 22 gam hỗn hợp X gồm A l và Fe phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HC l 1,2 M. Chứng minh hỗn hợp X không tan hết.
Cho 6,72 gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe và Ni tan trong 200ml dung dịch B chứa HC l , HBr và H 2 SO 4 loãng, kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít H 2 (đktc). Khi kết thúc các phản ứng:
Hỗn hợp X gồm M 2 C O 3 ,MHC O 3 và MC l (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC l thu được dung dịch Y và có 17,6 gam C O 2 thoát r a . Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 100,45 gam kết tủ a . Kim loại M là:
Chia m gam hỗn hợp X gồm 1 ancol và 1 axit cacboxylic thành 3 ph ầ n bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với Na dư thu được 0,15 mol khí H 2 . Đ ố t cháy hoàn toàn phần 2 thu được 0,9 mol C O 2 . Đun nóng phần 3 với dung dịch H 2 S O 4 đặc thu được este có công thức phân tử là C 5 H 10 O 2 không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Tìm giá trị của m.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit cần dùng vừa đủ 0,375 mol O 2 , sinh ra 0,3 mol C O 2 và 0,3 mol H 2 O . Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì lượng kết tủa Ag thu được có thể là:
Hỗn hợp X gồm C n H 2n -1 CHO, C n H 2n -1 COOH và C n H 2n - 1 CH 2 OH (đều mạch hở, ). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ với 8,8 gam brom trong nướ c . Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của C n H 2n - l CHO trong X là:
Hoà tan hoàn toàn 28,1 gam hỗn hợp gồm MgC O 3 và BaC O 3 có thành phần thay đổi trong đó chứa x% (0 < x < 100) MgC O 3 bằng dung dịch HC l dư và cho khí thoát ra hấp thụ hết hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch Ca(OH ) 2 0,4M thì thu được kết tủa D. Hỏi X có giá trị bao nhiêu thì lượng kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất? Tính lượng kết tủa đó?
Hỗn hợp A gồm các anken. Trộn A với H 2 theo tỉ lệ 1 : 2 về thể tích thu được hỗn hợp X. Nung hỗn hợp X với Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp Y (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất với X). Đặt . Tìm khoảng giá trị của y.
Trong cốc có chứa 200 ml dung dịch A l C l 3 0,2 M rót vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5 M. Tính khối lượng kết tủa Al(OH) 3 lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn [250; 320]
Nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe, 16 gam Fe 2 O 3 và m gam A l được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với HC l dư thu được a lít H 2 . Nếu cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thì được 0,25a lít H 2 (các khí ở đktc). Khoảng giá trị của m (gam) là:
Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgN O 3 trong NH 3 , kết thúc các phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và hiđrocacbon Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O 2 , thu được 0,04 mol C O 2 . Công thức phân tử của Y là biết hai chất trong M có cùng số nguyên tử C.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) cần dùng vừa đủ 0,6 mol O 2 , sinh ra 0,4 mol C O 2 . S ố đồng phân cấu tạo của X là
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1 M đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng M trên thì thu được 0,55 mol CO 2 . Công thức của X và Y lần lượt là
Oxi hóa 26,6 gam hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức và một anđehit đơn chức, thu được một axit hữu cơ duy nhất (hiệu suất phản ứng là 100%). Cho toàn bộ lượng axit này tác dụng với 100 gam dung dịch chứa NaOH 4% và Na 2 C O 3 26,5% thì thu được dung dịch chỉ chứa một muối của axit hữu cơ. Phần trăm khối lượng của ancol trong X là
Khi cho cùng một lượng hợp chất hữu cơ X tác dụng với Na dư và với NaHC O 3 dư thì số mol khí H 2 thu được nhiều gấp 2 lần số mol CO 2 . Công thức nào sau đây là công thức phân tử của X?
Cho 39,6 gam hỗn hợp gồm K 2 CO 3 và KHS O 3 vào 147 gam dung dịch H 2 SO 4 20%, đun nóng đến khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là