Bài tập Phương pháp bảo toàn khối lượng cực hay có giải chi tiết (P2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho m gam butan qua xúc tác (ở nhiệt độ thích hợp), thu được hỗn hợp gồm 5 hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua bình đựng dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm bình brom tăng 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỉ khối so với metan là 1,9625. Giá trị của m là
Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X và Y (M X < M Y ), sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn B cần vừa đủ 1,8 mol O 2 . Mặt khác nếu tách nước không hoàn toàn 25,8 gam A (ở 140°C, xt H 2 SO 4 đặc), sau phản ứng thu được 11,76 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất ete hóa của Y là 50%. Hiệu suất ete hóa của X là
Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (Ma< Mb). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O 2 và thu được 17,92 lít CO 2 . Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp Y là
Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thủy phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo cần dùng 0,3 kg NaOH, thu được 0,092 kg glixerol và m (kg) hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500ml dung dịch Y gồm AgNO 3 và Cu(N O 3 ) 2 ; sau khi phản ứng xong nhận được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E; cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa nung ngoài không khí nhận được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol/ l của AgN O 3 và Cu(N O 3 ) 2 lần lượt là
Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(N O 3 ) 2 0,2M và H 2 SO 4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn vói 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thì khối lượng dung dịch trong bình giảm 2,66 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
Cho 37,95g hỗn hợp hai muối MgC O 3 và RCO 3 vào 100ml dd H 2 SO 4 loãng thấy có 1,12 lít C O 2 (đktc) thoát ra, dung dịch A và chất rắn B. Cô cạn dung dịch A thu được 4g muối khan. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thì thu được rắn B 1 và 4,48 lít CO 2 (đktc). Biết trong hỗn hợp đầu có t ỉ lệ . Khối lượng chất rắn B 1 và nguyên tố R là
Cho hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được dung dịch X trong đó số mol Fe 2 (SO 4 ) 3 gấp 2 lần số mol FeSO 4 . Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 39,2 gam hỗn hợp X trong H 2 SO 4 đặc, nóng thu được bao nhiêu lít SO 2 (đktc)?
Este E được điều chế từ axit đơn chức, mạch hở X và ancol đơn chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam E, thu được 5,376 lít C O 2 và 3,456 gam H 2 O. Mặt khác, khi cho 15 gam E tác dụng vói 195 ml dung dịch NaOH 1 M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,1 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là
Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H 2 SO 4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml H 2 O (lỏng). Tính thành phân trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá.
Đốt cháy hoàn toàn 25,3 gam hỗn h ợ p X gồm RCOOH, C 2 H 3 COOH, và (COOH) 2 thu được m gam H 2 O và 15,68 lít CO 2 (đktc). Mặt khác, 25,3 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn v ớ i NaHCO 3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO 2 .Giá trị của m là:
X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol n X : n Y = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1 M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z . Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối, m có giá trị là
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Nung m gam hỗn hợp bột gồm A l và Fe x O y trong điều kiện không có không khí cho đến khi phản ứ ng hoàn toàn thu đươc hỗn hợp X. Trộn đều X, chia X thành 2 phân. Phần 1 (có khối lượng 14,49 gam) hòa tan hết trong HNO 3 dư thu đươc 0,165 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Phần 2 tác dụng hết với dung dịch NaOH, t° thấy giải phóng 0,015 mol H 2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức sắt oxit và giá trị m là:
Lấy V (ml) dung dịch H 3 PO 4 35% (d = 1,25 g/ml) đem trộn với 200 ml dung dịch KOH 1 M thu được dung dịch chứa 14,95 (g) muối. Giá trị V là:
Cho 2,76 (g) chất hữu cơ X chứa C , H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H 2 O, phần chất rắn khan còn lại chứa 2 muối của Na có khối lượng 4,44 (g). Đốt cháy hai muối này, trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 (g) Na 2 CO 3 và 2,464 ( l ) CO 2 (đktc) và 0,9 (g) H 2 O. Biết công thức đơn giản nhất cũng là công thức phân tử. Số công thức cấu tạo của X là:
Để tác dụng hết với 100 gam lipit có ch ỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO 2 (đktc) vào 200ml dung, dịch gồm NaOH 0, 1 M và KOH 0, 1 M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 . Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là