Bài tập Phương pháp bảo toàn khối lượng cực hay có giải chi tiết (P1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Trộn 3,6g Al với 15,2g hỗn hợp oxit FeO và CuO rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được m g chất rắn. Tính giá trị của m.
Cho 23,4 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 13,8 gam Na, thu được 36,75 gam chất rắn. Hai ancol đó là
Để trung hòa 25,6 gam hỗn hợp 2 axit cacboxylic đa chức cần dùng 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH ) 2 0,1M. Sau phản ứng cô cạn thu đuợc m gam muối khan. Giá trị của m là
Nhiệt phân hoàn toàn A(NO 3 ) 2 (với R là kim loại) trong chân không thu được 9,6 gam một oxit kim loại và 6,048 lít hỗn hợp khí X gồm NO 2 và O 2 (đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp khí X là 12 gam. Xác định công thức của muối A(NO 3 ) 2
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO 3 và Na 2 CO 3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng CaC O 3 trong X là
Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO 2 duy nhất (đktc). Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch A.
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe 2 O 3 . Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 20,4. Tính giá trị m.
Hòa tan vừa hết hỗn hợp Q gồm 0,3 mol Fe 3 O 4 , 0,25 mol Fe và 0,2 mol CuO vào dung dịch hỗn hợp HC l 3M và HNO 3 4M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y (chỉ chứa Fe 3+ và Cu 2+ và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Tổng khối lượng muối trong dung dịch là
Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C , H, O) cần 1,904 lít O 2 (đktc) thu được CO 2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7.
Cho m gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau phản ứng thu được 3,88 gam chất r ắ n X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam bột Zn vào dung dịch Y sau phản ứng thu được 5,265 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là
Xà phòng hóa chất hữu cơ X đơn chức thu được muối Y và ancol Z . Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Z cần 5,04 lít O 2 (đktc) thu được CO 2 và H 2 O mà khối lượng của chúng hơn kém nhau 1,2 gam. Nung muối Y với vôi tôi xút được khí T có tỉ khối so với H 2 là 8. Vậy X là
Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C 2 H 2 ; 0,2 mol C 2 H 4 ; 0,3 mol H 2 . Đun nóng X v ớ i xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có t ỉ khối so với H 2 b ằ ng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Hỗn hợp X gồm phenol và anilin. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H Cl 1 M thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1 M, rồi cô cạn thấy còn lại 31,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Cho 28,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức tác dụng hết v ớ i 11,5 gam Na, sau phản ứng thu 39,3 gam chất rắn. Nếu đun 28,2 gam hỗn hợp trên với H 2 SO 4 đặc ở 140°C, thì thu được bao nhiêu gam ete
Khối lượng tripeptit được tạo thành từ 178 gam alanin và 75 gam glyxin là:
Nhiệt phân hoàn toàn 80g một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ, hòa tan chất rắn vào nước dư thấy còn lại 22,4 gam chất rắn không tan. Thành phần % khối lượng của tạp chất trong quặng nêu trên là:
Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 . và Cu vào dung dịch HC l dư thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H 2 dư thu được 42g chất rắn. Tính phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A:
Đung nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y đun nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là
Anđêhit mạch hở A tác dụng với H 2 theo tỷ lệ mol và tráng gương theo tỷ lệ mol . Đốt cháy hoàn toàn m gam A cần vừa đúng V lít O 2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. liên hệ giữa m với V và a là:
X là tetra peptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val- Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỷ lệ số mol n X : n Y = 1:3 vói 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z . Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là
Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH 3 COOH (tỉ lệ mol 1:1), hỗn hợp Y gồm CH 3 OH và C 2 H 5 OH (tỉ lệ mol 3:2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng hết với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H 2 SO 4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%)
Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO 3 nồng độ a mol/ l , thu được 0,2 mol NO (sản phẩm k h ử duy nhất của N +5 ). Giá trị của a là
Hỗn hợp X gồm ankin Y và H 2 có tỉ khối so với H 2 là 6,7. D ẫ n X đi qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H 2 là 16,75. Công thức phân tử của Y là
Có 500 ml dung dịch X chứa các ion: K + , HCO 3 - , C l - và Ba 2+ . Lấy 100 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200 ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgN O 3 , kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là
Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứ ng kết thúc còn lại 3,94 gam chất rắn khan. Công thức của X là
Cho m gam bột Fe vào 50 ml dung dịch Cu(N O 3 ) 2 1 M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,88 gam chất rắn Y. Cho 4,55 gam bột Zn vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn Z và dung dịch chứa một muối duy nhất. Giá trị của m là
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí) hỗn hợp X gồm Al và Fe 3 O 4 sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Ph ầ n 2 tác dụng hết với dung dịch HN O 3 đặc nóng, dư thu được 3,696 lít khí NO 2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Cho 2,16 gam hỗn họp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HN O 3 loãng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch X và 448 ml (đo ở 354,9°K và 988 mmHg) hỗn hợp khí Y khô gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không khí. Tỷ khối của Y so vói oxi bằng 0,716 lần tỷ khối của khí cacbonic so với nitơ. Làm khan X một cách cẩn thận thu được m gam chất rắn Z , nung Z đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam chất rắn T. Giá trị của m là
Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng tetrapeptit thu được là
Đun nóng m gam chất hữu c ơ (X) chứa C , H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đ ể trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HC l 1 M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?