Bài tập Nhóm Oxi - Lưu huỳnh có lời giải chi tiết (P2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hỗn hợp X gồm SO 2 và O 2 có tỷ khối so với H 2 bằng 28. Lấy 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) cho đi qua bình đựng V 2 O 5 nung nóng. Hỗn hợp thu được lội qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy có 33,19 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hóa SO 2 là:
Lấy 5,2 gam hỗn hợp FeS 2 và Cu 2 S tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 thì thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối nitrat và 12,208 lít hỗn hợp NO 2 và SO 2 (đktc). Xác định % về khối lượng của FeS 2 trong hỗn hợp ban đầu.
Oxi hóa 28,8 g Mg bằng V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm O 2 và O 3 có tỉ khối hơi đối với H 2 là 20 thu được m gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng một lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp HCl chứa (m + 90,6) gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Cho S phản ứng và vừa đủ với hỗn hợp chứa 11,2 gam Fe; 26 gam Zn và 31,05 gam Pb. Chất rắn sau phảu ứng đem hào tan trong dung dịch HCl dư thu được khí X. X phản ứng vừa hết với V lít dung dịch CuSO4 10% (d = 1,1g/ml). Gái trị của V là:
Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm FeS 2 , FeS, Fe, CuS và Cu trong 500 ml dung dịch HNO 3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thu được 4,66 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N +5 là NO. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm SO 2 và O 2 có tỉ khối so với H 2 bằng 28. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian (có xúc tác V 2 O 5 ) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X bằng 16/13. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp SO 3 là
Nung m gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh thu được hỗn hợp Y gồm FeS, Fe, S. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư thấy thoát ra 2,8 lít hỗn hợp khí (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO 3 đặc, nóng thấy thoát ra 16,464 lít khí chỉ có NO 2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
Cho 16,75 gam hỗn hợp X gồm FeCl 3 , CuCl 2 vào dung dịch H 2 S dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,92 gam chất rắn (bỏ qua sự thủy phân của các ion kim loại). Từ hỗn hợp X có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam kim loại?
Hỗn hợp X gồm (O 2 và O 3 ) có tỷ khối so với H 2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần phải dùng V lít X ở đktc. Gái trị của V là (biết phản ứng đốt cháy chỉ tạo thành CO 2 và H 2 O)
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS 2 bằng một lượng O 2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO 3 và c mol FeS 2 . Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là
Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol CuFeS 2 và 0,09 mol Cu 2 FeS 2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO 2 . Thêm BaCl 2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH) 2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị của m và a lần lượt là
Cho m gam dung dịch H 2 SO 4 nồng độ C% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp hai kim loại kali và magie (dùng dư), thấy khối lượng khí hiđro bay ra là 0,05m gam. Giá trị của C là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS 2 và Ag 2 S với số mol bằng nhau thu được 3,696 lít SO 2 (đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với H 2 SO 4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS 2 và Ag 2 S với số mol bằng nhau thu được 3,696 lít SO 2 (đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với H 2 SO 4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Thêm từ từ 100g dd H 2 SO 4 98% vào nước và điều chỉnh để được 1 lít dung dịch X. Phải thêm vào 1 lít dung dịch X bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1,5M để thu được dung dịch có pH = 13?
Khối lượng oleum chứa 71% SO 3 về khối lượng cần lấy để hòa tan vào 100 gam dung dịch H2SO4 60% thì thu được oleum chứa 30% SO 3 về khối lượng là:
Nung hỗn hợp A gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 63,2 gam hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng, dư thu được 6,72 lít khí SO 2 (đktc). Giá trị của X là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS 2 và Ag 2 S với những số mol bằng nhau thu được 3,36 lít SO 2 (đktc) và chất rắn B. Cho B vào cốc đựng lượng dư dung dịch axit HCl. Số gam chất rắn không tan trong axit HCl là
Hỗn hợp X gồm SO 2 và O 2 có tỉ khối so với N 2 bằng 2. Lấy 4,48 lít hỗn hợp X ở đktc cho đi qua bình đựng V 2 O 5 nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ hỗn hợp Y thu được lội qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy có 33,51 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hóa SO 2 thành SO 3 là:
Khi cho một lượng vừa đủ dung dịch loãng của KMnO 4 và H 2 SO 4 vào một lượng H 2 O 2 , thu được 2,24 lít O 2 (đktc). Khối lượng của H 2 O 2 có trong dung dịch đã lấy và khối lượng của KMnO 4 đã phản ứng lần lượt là
Trộn khí SO 2 và O 2 thành hỗn hợp X có khối lượng molt rung bình là 34,4. Cho một ít V 2 O 5 vào hỗn hợp X, nung nóng hỗn hợp đến thì thu được hỗn hợp khí Y, biết Y phản ứng với Ba(OH) 2 dư thu được 15,75 gam kết tủa Z. Biết số mol O 2 trong Y là 0,105 mol. Tính hiệu suất tổng hợp SO 3 ?
Đốt cháy 14,4 gam Mg rồi cho vào bình đựng 13,44 lít SO 2 (đktc) thu được chất rắn D. Cho D phản ứng với HNO 3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO (đktc) duy nhất và dung dịch Y. Cho Ba(OH) 2 vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V và m là:
Hãy xác định công thức của oleum A, biết rằng khi hàm tan 3,38 gam A vào nước người ta phải dung 800 ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch A.
Hòa tan hết 19,6 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 và CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 S, kết thúc phản ứng thu được 11,2 gam kết tủa. Thể tích dung dịch HCl 1M đã dung là:
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm FeS 2 , Cu 2 S và Cu trong 15,75 gam kết tủa V ml dung dịch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối sunfat và 5,376 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,002 mol FeS 2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được Fe 2 (SO4) 3 , SO 2 và H 2 O. Hấp thụ hết lượng SO 2 trên bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO 4 thu được dung dịch có pH = 2. Thể tích dung dịch KMnO 4 cần dung là:
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50% thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng: