Bài tập Nhóm Oxi - Lưu huỳnh có lời giải chi tiết (P1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho 0,64 gam S tan hoàn toàn trong 150 gam dung dịch HNO 3 60%, đun nóng thu được khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu (sản phẩm khử duy nhất là NO):
Hỗn hợp A gồm O 2 và O 3 có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp B gồm CO và H 2 có tỉ khối so với CH 4 là 0,45. Để A phản ứng vừa đủ với B thì cần phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích tương ứng là:
Cho V lít hỗn hợp H 2 S và SO 2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch Br 2 dư, dung dịch sau phản ứng tác dụng với BaCl 2 dư thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị V là
Hấp thụ 10,08 lít khí SO 2 (đktc) vào 273,6 gam dung dịch Ba(OH) 2 22,5%. Nồng độ phần trăm chất tan sau phản ứng là:
Cho các chất tham gia phản ứng:
a. S + F 2 b. SO 2 + Br 2 + H 2 O
c. SO 2 + O 2 d. SO 2 + H 2 SO 4 đặc, nóng
e. SO 2 và H 2 O f. H 2 S + Cl 2 (dư) + H 2 O
Số phản ứng tạo ra lưu huỳnh ở mức oxi hóa +6 là:
Nếu khối lượng các chất bằng nhau thì lượng O2 thu được nhiều nhất ở:
Cho 8,96 lít hỗn hợp SO 2 và SO 3 (đktc) hấp thụ vào một lượng dung dịch NaOH vừa đủ tạo thành các muối trung hòa, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 52 gam muối khan. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:
Cho hỗn hợp khí X gồm ba hiđrocacbon X 1 , X 2 , X 3 thuộc ba dãy đồng đẳng và hỗn hợp khí Y gồm O 2 , O 3 (tỉ khối Y đối với hiđro bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ V X : V Y = 1,5:3,2 rồi đốt cháy hỗn hợp thu được, sau phản ứng chỉ có CO 2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứng là 1,3:1,2. d X /H 2 là:
Cho 13,248 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư thu được V lít khí H 2 S (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 66,24 gam muối khan. V có giá trị là:
Cho hỗn hợp bột X gồm Al, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 (có cùng số mol). Đem nung 41,9 gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư thu được V lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là:
Để sản xuất được 16,9 tấn oleum H 2 SO 4 .3SO 3 phải dùng m tấn quặng pirit sắt chứa 10% tạp chất trơ, hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của m là:
Hấp thụ m gam SO 3 vào 100 gam dung dịch H 2 SO 4 96,4% thu được một loại oleum có phần tram khối lượng SO 3 là 40,82%. Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam quặng pirit sắt (chứa 80% FeS 2 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) bằng một lượng oxi dư. Lấy toàn bộ lượng SO 2 thu được cho hấp thụ hết vào 100ml dung dịch X chứa Ba(OH) 2 1,5M và NaOH 1M thì thu được 26,04 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS 2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O 2 và 80% thể tích N 2 ) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích N 2 = 84,77%, SO 2 = 10,6%, còn lại là O 2 . Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeS trong X là:
Đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp gồm FeS 2 và Ag 2 S thu được một lượng khí SO 2 (đktc) phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch Br 2 12% và chất rắn B. Cho B vào cốc đựng lượng dư dung dịch HCl. Số gam chất rắn không tan trong dung dịch HCl là:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS 2 và a mol Cu 2 S vào dung dịch chứa HNO 3 vừa đủ thì thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và V lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO 3 phản ứng với khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
Nung nóng 5,4 gam Al với 3,2 gam S trong môi trường không có không khí, phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được hỗn hợp khí Y. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O 2 (đktc). V có giá trị là
Xác định khối lượng axit sunfuric có thể thu được từ 16 tấn quặng có chứa 60% FeS 2 . Biết hiệu suất mỗi phản ứng là 95%.
Hấp thụ hết 4,48 lít SO 2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K 2 CO 3 thu được 200 ml dung dịch X. Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Nếu thay SO 2 bằng CO 2 , K 2 SO 3 bằng K 2 CO 3 ta được 200 ml dung dịch Y. Lấy 200 ml dung dịch Y cho từ từ vào 600 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 5,376 lít khí (đktc). Giá trị của x là:
Cho 2,4 lít hơi SO 3 (đktc) vào nước thu được dung dịch A. Cho vào dung dịch A 100 ml dung dịch NaOH 3,5M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được hỗn hợp R gồm hai chất rắn. Khối lượng mỗi chất trong R là: