Bài tập lý thuyết chung về ĐISACCARIT

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Gluxit (cacbohiđrat) chứa một gốc glucozơ và một gốc fructozơ trong phân tử là:

Câu 2 :

Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gluxit (cacbohiđrat) X thu được 1 mol Glucozơ và 1 mol Fructozơ. Vậy X là?

Câu 3 :

Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là :

Câu 4 :

Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gluxit (cacbohiđrat) X thu được 2 mol Glucozơ. Vậy X là?

Câu 5 :

Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào ?

Câu 6 :

Trong các chất sau, chất thuộc loại đissaccarit?

Câu 7 :

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Câu 8 :

Saccarozo chứa hai loại monosaccarit nào?

Câu 9 :

Mantozơ chứa hai loại monosaccarit nào?

Câu 10 :

Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là:

Câu 11 :

Loại thực phẩm chứa nhiều saccarozơ là:

Câu 12 :

Chất nào sau đây không có nhóm –OH hemiaxetal ?

Câu 13 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là

Câu 14 :

Tính chất của saccarozơ là : Tan trong nước (1) ; chất kết tinh không màu (2) ; khi thuỷ phân tạo thành fructozơ và glucozơ (3) ; tham gia phản ứng tráng gương (4) ; phản ứng với C u ( O H ) 2 (5). Những tính chất đúng là:

Câu 15 :

Trong các tính chất sau, tính chất không phải của saccarozơ là :

Câu 16 :

Cho các chất (và dữ kiện) : (1) H 2 / N i , t o ; (2) C u ( O H ) 2 ; (3) [ A g ( N H 3 ) 2 ] O H ; (4) C H 3 C O O H / H 2 S O 4 . Saccarozơ có thể tác dụng được với

Câu 17 :

Cho các chất (và dữ kiện) : H 2 / N i , t o ; C u ( O H ) 2 / O H - ; [ A g ( N H 3 ) 2 ] O H ; H C O O H / H 2 S O 4 , B r 2 . Số chất tác dụng với saccarozơ là:

Câu 18 :

Chất không phản ứng với A g N O 3 trong dung dịch N H 3 , đun nóng tạo thành Ag là:

Câu 19 :

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Câu 20 :

Cho các chất sau: Glucozơ, Saccarozơ, Mantozơ, axit fomic. Số chất phản ứng với A g N O 3 trong dung dịch N H 3 , đun nóng tạo thành Ag là:

Câu 21 :

Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc ) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. X là

Câu 22 :

Dung dịch X có các các tính chất sau

- Tác dụng với C u ( O H ) 2 tạo dd phức màu xanh lam

- Tác dụng với dung dịch A g N O 3 / N H 3

- Tham gia phản ứng thuỷ phân khi có xúc tác là axit hoặc enzim

Vậy dung dịch X chứa chất tan nào trong các chất dưới đây

Câu 23 :

Dung dịch X thuộc loại hợp chất cacbohiđrat. Cho X vào C u ( O H ) 2 / O H - thấy C u ( O H ) 2 tan ra tạo dung dịch xanh lam, đun nóng thì không thấy có kết tủa đỏ gạch. Vậy X có thể là

Câu 24 :

Chất X có các đặc điểm sau: Phân tử có nhiều nhóm OH, có vị ngọt, hòa tan C u ( O H ) 2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brôm. Chất X là

Câu 25 :

Dãy các dung dịch đều tác dụng với Đáp án C

Dãy các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH) 2 là: Axit axetic, glixerol, mantozo. là:

Câu 26 :

Dãy các dung dịch đều tác dụng với C u ( O H ) 2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam:

Câu 27 :

Cho dãy các dung dịch: Glucozo, fructozo, saccarozo, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với C u ( O H ) 2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là:

Câu 28 :

Khi thủy phân saccarozơ thì thu được:

Câu 29 :

Khi thủy phân mantozơ thì thu được:

Câu 30 :

Khi thủy phân saccarozơ trong môi trường axit cho dung dịch có tính khử, vậy chứng tỏ rằng :

Câu 31 :

Khi thủy phân hoàn toàn matozơ trong môi trường axit cho dung dịch có tính oxi hóa, vậy chứng tỏ rằng:

Câu 32 :

Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần : glucozơ, fructozơ, saccarozơ:

Câu 33 :

Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt giảm dần : glucozơ, fructozơ, saccarozơ

Câu 34 :

Để tinh chế đường saccarozơ người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây ?

Câu 35 :

Cho các chất sau: C O 2 , C u ( O H ) 2 , HCl, dd C a ( O H ) 2 , S O 2 . Số chất dùng để tinh chế đường saccarozơ?

Câu 36 :

Để phân biệt dd saccarozơ và mantozơ ta dùng chất nào dưới đây

Câu 37 :

Cho các chất sau và các điều kiện tương ứng: Na, A g N O 3 / N H 3 , I 2 , C u ( O H ) 2 t o phòng, B r 2 . Số trường hợp có thể phân biệt dd saccarozơ và mantozơ là?

Câu 38 :

Có các hợp chất dưới đây đựng trong 5 lọ mất nhãn etanol, glucozơ, etanal, saccarozơ, glixerol. Dựa vào quan sát thí nghiệm sau hãy ấn định các chữ cái đúng cho các lọ:

a) Chỉ các hợp chất A, C, D cho màu xanh lam khi tác dụng với C u ( O H ) 2 t o thường,

b) Chỉ các hợp chất C, E cho kết tủa đỏ gạch khi tác dụng C u ( O H ) 2 đun nóng

c) Hợp chất A cũng cho kết tủa đỏ gạch sau khi thuỷ phân trong H 2 S O 4 loãng và đun nóng với Cu(OH) 2 . A, B, C, D, E là những chất nào sau đây

Câu 39 :

Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Câu 40 :

Khi nghiên cứu cacbohidrat X ta nhận thấy:

- X không tráng gương, có một đồng phân

- X thủy phân trong nước được hai sản phẩm.

Vậy X là

Câu 41 :

Đường thốt nốt là loại đường có hương vị thơm ngon đặc biệt, có thể ăn tươi hoặc nấu ăn, và được làm từ hoa của cây thốt nốt. Tên hóa học của loại đường này là đường:

Câu 42 :

Gốc Glucozo và gốc Fructozo trong phân tử saccarozo liên kết với nhau qua nguyên tử:

Câu 43 :

Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hóa học chung là: