Bài tập Liên kết gen và hoán vị gen có lời giải (vận dụng cao - P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Ở ruồi giấm hai gen B, V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F 1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống mẹ. Các cá thể F 1 giao phối tự do thu được F 2 . Ở F 2 , loại ruồi đực thân xám ,cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Nếu cho ruồi cái F 1 lai phân tích thì ở đời con loại ruồi đực thân xám cánh cụt mắt đỏ chiếm tỷ lệ :

Câu 2 :

Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thu được F 1 100% cây cao, lá to,quả dài. Cho F 1 tiếp tục giao phấn với cây thân thấp lá nhỏ quả ngắn thu được F 2 gồm 3 nhỏ, cao, dài :3 thấp, to , ngắn: 1 cao, nhỏ, ngắn: 1 thấp, to , dài. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là đúng:

Câu 3 :

Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp alen thu được F 1 đồng loạt hoa màu tím, thân cao. Cho F 1 giao phấn với nhau thì thu được F 2 gồm: 81 tím,cao:27 tím thấp: 54 hồng cao; 18 hồng thấp:9 trắng cao: 3 trắng thấp. Câu khẳng định nào sau đây là đúng?

Câu 4 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tân số như nhau ở cả quá trinh phát sinh giao tử đực và giao tử cái.

Cho phép lai P: AB ab Cd cd × AB ab Cd cd tạo ra F­ 1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Ở đời F 1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F 1 chiếm 16,5%.

III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên.

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%.

Câu 5 :

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.

Phép lai: Ab aB X D E Y × Ab aB X D e X d e tạo ra F 1

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Đời con F 1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F 1 chiếm 25%.

III. Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F 1 chiếm 6,25%.

IV. Ở F1 có 12 loại kiểu hình.

Câu 6 :

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F 1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F 1 giao phối tự do với nhau thu được F 2 . Cho các phát biểu sau về các con mỗi ở thế hệ F 2 , có bao nhiêu phát biểu đúng ?

(1) Trong tổng số ruồi F 2 , ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.

(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.

(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.

(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.

Câu 7 :

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho câỵ có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F 1 có tỉ lệ 6 cây quả tròn, hoa đỏ: 4 cây quả tròn, hoa trắng: 3 cây quả dài, hoa đỏ: 2 cây quả tròn, hoa vàng: 1 cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc nhiễm sắc thể ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. F 1 có tối đa 6 loại kiểu gen khác nhau.

II. Trong số cây quả tròn, hoa đỏ F 1 , tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 1/3.

III. Trong số cây quả tròn, hoa trắng F 1 , tỉ lệ cây dị hợp chiếm 3/4.

IV. Đem cây P lai phân tích, thu được tỉ lệ cây quả tròn, trắng là 1/2.

Câu 8 :

Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂AaBb X E D X e d × ♀AaBB X E D Y . Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:

(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.

(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.

(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.

(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24

(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12.

Có bao nhiêu phương án sau đây đúng ?

Câu 9 :
Câu 10 :

Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F 1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F 1 giao phối với nhau thu được F 2 thấy xuất hiện 16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định không đúng?

1.Con cái F 1 có kiểu gen AB ab X D X d .

2. Tần số hoán vị gen của cơ thể AB ab X D Y là 40%.

3. Ở F 2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%.

4. Ở F 2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn , mắt đỏ gấp 3 lần tỉ lệ thân xám, cánh ngắn, mắt trắng.

Câu 11 :

Ở một loài thực vật , xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F 1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F 1 lai với nhau thu được F 2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Cho các nhận xét sau:

1. F 2 chắc chắn có 10 kiểu gen.

2. Ở F 2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

3. F 1 dị hợp tự hai cặp gen.

4. Nếu cơ thể đực không có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là 36%.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

Câu 12 :

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F 1 đồng loạt lông xoăn, dài. Cho F 1 giao phối với nhau thu được F 2 như sau:

Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng , tai dài.

Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài ; 40 con lông xoăn, tai ngắn ; 31 con lông thẳng, tai dài ; 31 con lông thẳng, tai ngắn.

Biết rằng tình trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F 1 lai phân tích, thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:

Câu 13 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội lả trội hoàn toàn, quá trình tạo giao tử 2 bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P: AB ab Dd × AB ab Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F 1 số cá thế có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35,125%. Biết không có đột biến, trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về thế hệ F 1 :

I. Có tối đa 30 loại kiểu gen.

II. Có cá thề đồng hợp trội về 3 tính trạng.

III. Số cá thể mang cả 3 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ 20,25%.

IV. Số cá thể chỉ mang 1 tính trạng trội trong ba tính trạng trên chiếm tỷ lệ 14,875%.

Câu 14 :

Ở một loài côn trùng, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F 1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F 1 lai phân tích, đời con thu được tỷ lệ: l con cái mắt đỏ: 1 con cái măt trắng, 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F 1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F 2 ?

I. F 2 xuất hiện 9 loại kiểu gen.

II. Cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ 5/16.

III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/16.

IV. Trong tổng sổ cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỷ lệ 5/9.

Câu 15 :

Ở ong, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái ( gồm ong thợ và ong chúa), những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, cây b quy định cánh ngắn, Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gen là 40 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F 1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F 1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, được F 2 , biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F 2 này là:

Câu 16 :

Ở một loài động vật, cho lai con cái có kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F 1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F 1 lai với nhau, F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:; 25% con có lông đen, chân cao: 45% con lông lang trắng đen, chân cao: 5% con lông lang trắng đem, chân thấp: 5% con lông trắng, chân cao: 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Màu sắc lông đo hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.

II. Xảy ra hoán vị 1 bên với tần số 20%.

III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.

IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%.

Câu 17 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa kép, alen B quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20 cM. Lai cây thuần chủng hoa đơn, cánh hoa dài với hoa kép, cánh hoa ngắn (P), thu được F 1 gồm 100% cây hoa đơn, cánh hoa dài . Cho F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 . Biết rằng không có đột biến xảy ra, mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về F 2 có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Ở F 1 có tối đa 9 loại kiểu gen về hai cặp gen trên.

II. Ở F 2 kiểu gen chiếm 2%.

III. Ở F 2 cây hoa đơn, cánh hoa dài có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 1/2

IV. Ở F 2 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 66% cây hoa đơn, cánh dài: 9% cây hoa đơn, cánh ngắn: 9% cây hoa kép, cánh dài; 16% cây hoa kép, cánh ngắn.

Câu 18 :

Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh đốm. Phép lai P: ♂cánh đen × ♀ cánh đốm, thu được F 1 gồm 100% con cánh đen. Cho F 1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con cánh đen : 1 con cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng ở loài này, nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX, giới cái là XY, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen quy định màu sắc cánh di truyền liên kết giới tính.

II. Ở F 1 kiểu gen của con đực là X A X A .

III. Trong quần thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về gen trên.

IV. Ở F 2 có 3 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1 .

Câu 19 :

Ở một loài động vật, khi cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ được F 1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F 1 giao phối tự do, đời F 2 thu được: 18,75% con đực mắt đỏ: 25% con đực mắt vàng: 6,25% con đực mắt trắng: 37,5% con cái mắt đỏ: 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con đực và con cái mắt vàng ở F 2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết, tỉ lệ các con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu?

Câu 20 :

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ AB ab Dd x ♂ AB ab Dd thu được F 1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F 1 ?

(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.

(3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

(4) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.

Câu 21 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép lai AB ab DE de × AB ab DE de . Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, D và d là 40%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F 1 ?

(1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ 1,44%.

(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 38,91%.

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1.44%.

Câu 22 :

Ở ruồi giấm, 1 gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai P: AB ab DE de X M X m × Ab aB De dE X m Y . Khoảng cách giữa A và B là 20cM còn khoảng cách giữa D và E là 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F 1 ?

I. F 1 có tối đa 400 loại kiểu gen khác nhau.

II. F 1 có tối đa 36 loại kiểu hình khác nhau.

III. Tỉ lệ cơ thể F 1 mang tất cả các tính trạng trội là 12,5%.

IV. Tỉ lệ cơ thể F 1 chứa toàn gen lặn là 0,12%.

Câu 23 :

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F 1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F 1 lai phân tích thu được đời con (F a ) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

II. Cho các con gà lông vằn ở F a giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.

III. Cho gà F 1 giao phối với nhau thu được F 2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8.

IV. Ở F a có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn.

Câu 24 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: AB ab Dd × AB ab Dd , thu được F 1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F 1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình.

II. Ở F 1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%.

III. Ở F 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%.

IV. Ở F 1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%.

Câu 25 :

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Xét phép lai (P) ♀ AB ab X D X d x ♂ AB ab X D Y thu được F 1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên là 4%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ?

I. Ở F 1 , các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.

II. Trong tổng số cá thể cái F 1 , các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 17%.

III. Ở giới đực F 1 , có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.

IV. Ở giới cái F 1 , có tối đa 12 kiểu gen dị hợp.