Bài tập kết hợp thủy phân este và đốt cháy

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO 2 . Mặt khác, khi xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este trên, thu được 8,2 gam muối natri. Công thức cấu tạo của X là:

Câu 2 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp este thu được 0,4 mol CO 2 và 0,4 mol H 2 O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp trên cần 0,1 mol NaOH. Giá trị của m là

Câu 3 :

Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este đơn chức X bằng oxi dư thu được 2,688 lít khí CO 2 (đktc) và 1,08 gam H 2 O. Mặt khác, 0,05 mol X phản ứng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH 2,5M, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 4 :

Đốt cháy hoàn toàn 8,16 gam este X no, đơn chức, mạch hở thu được 7,2 gam nước. Cũng 8,16 gam X nói trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH được 3,68 gam ancol Y và m gam muối Z. Giá trị m là

Câu 5 :

Đốt cháy hoàn toàn 14,3 gam este X cần vừa đủ 18,2 lít O 2 (đktc), thu được CO 2 và H 2 O có số mol bằng nhau. Cho 14,3 gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

Câu 6 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam metyl axetat thu được 13,44 lít CO 2 (đ,k.c) .Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp este trên là (H=100%)

Câu 7 :

Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 0,38 mol CO 2 và 0,29 mol H 2 O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là

Câu 8 :

Thuỷ phân hoàn toàn 4,4 gam este no đơn chức E bằng dung dịch NaOH vừa đủ sau phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam E thu được 4,48 lít CO 2 (ở đktc). Chất E là:

Câu 9 :

Cho 2,96 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2 chất Z và T. Đốt cháy m gam T thu được 0,44 gam CO 2 và 0,36 gam H 2 O. Chất X là:

Câu 10 :

Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam este X, thu được 13,44 lít CO 2 (đktc) và 10,8 gam H 2 O. Mặt khác, cho 11,6 gam este đó tác dụng với dd NaOH (vừa đủ), thu được 9,6 gam muối khan. Công thức của X là:

Câu 11 :

Hỗn hợp X gồm vinyl axetat; etylen điaxetat; axit acrylic; axit oxalic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 9,184 lít O 2 (đktc) thu được 8,96 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O. Mặt khác để phản ứng hết với các chất trong X cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

Câu 12 :

Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm C x H y COOH, C x H y COOCH 3 , CH 3 OH thu được 2,688 lít CO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH 3 OH. Công thức của C x H y COOH là

Câu 13 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X, dẫn toàn bộ sản phẩm đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng 100 gam dung dịch H 2 SO 4 98%; bình 2 đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm bình 1 thu được dung dịch H 2 SO 4 92,98%; bình 2 có 55,2 gam muối. CTPT của X là

Câu 14 :

Cho 1,22 gam một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH, cô cạn dung dịch thu được 2,16 gam hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 2,64 gam CO 2 ; 0,54 gam H 2 O và a gam K 2 CO 3 . Biết M E < 140 đvC. Trong F phải chứa muối nào sau đây?

Câu 15 :

Đốt cháy hoàn toàn 34,0 gam hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este no, đơn chức, mạch hở, thu được 48,4 gam CO 2 và 28,8 gam H 2 O. Mặt khác, nếu đun 34,0 gam hỗn hợp X với 200 ml dung dịch KOH 1,2 M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn khan thu được là

Câu 16 :

Cho 3,33 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết với dung dịch KOH thu được muối và 2,07 gam ancol Y. Đốt cháy Y cần vừa đủ 3,024 lít oxi (đktc) thu được lượng CO 2 có khối lượng nhiều hơn H 2 O là 1,53 gam. Tên gọi của X là:

Câu 17 :

Đốt cháy hoàn toàn 18 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO 2 (đktc) và 12,96 gam nước. Mặt khác nếu cho 21 gam X tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1,2M sau đó cô cạn dung dịch thu được 34,44 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của axit tạo ra X là

Câu 18 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm etylaxetat và isopropylaxetat sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 15,5 gam. Tính khối lượng muối Na 2 CO 3 thu được?

Câu 19 :

Hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat, glixerol, triaxetat và metyl format. Thủy phân hoàn toàn 20,0 gam X cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 20,0 gam X thu được V lit (đktc) CO 2 và 12,6 gam H 2 O. Giá trị của V là

Câu 20 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 este no, đơn chức mạch hở thu được 2,7 gam H 2 O. Mặt khác, thủy phân X trong môi trường axit được hỗn hợp Y gồm ancol, axit, este. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được V lít CO 2 (đktc). Giá trị V là

Câu 21 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức, mạch hở, thu được 1,8 gam H 2 O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên thu được hỗn hợp Y gồm 1 ancol và axit. Nếu đốt cháy 1 2 hỗn hợp Y thì thể tích CO 2 thu được ở đktc là

Câu 22 :

Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 2,64 gam khí cacbonic và 1,08 gam nước. Biết X là este hữu cơ đơn chức. Este X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối có khối lượng phân tử bằng 34/37 khối lượng phân tử của este. Công thức cấu tạo của X là

Câu 23 :

Chất X chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 74. X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Khi đốt cháy 7,4 gam X thấy thể tích CO 2 thu được vượt quá 4,7 lít (đo ở đktc). Chất X là

Câu 24 :

Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO 2 (đktc) và 2,304 gam H 2 O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của ancol tạo nên este trên là:

Câu 25 :

Xà phòng hoá một este no đơn chức mạch hở X bằng 0,6 mol MOH (M là kim loại kiềm) thu được dung dịch Y. Cô cạn Y và đốt chất rắn thu được trong khí O 2 dư, đến phản ứng hoàn toàn tạo ra 2,24 lít CO 2 (đktc), a gam H 2 O và 31,8 gam muối. Giá trị của a không thể là?

Câu 26 :

Cho 0,08 mol este đơn chức, mạch hở phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,12 mol MOH ( M là kim loại kiềm ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 3,68 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M 2 CO 3 , H 2 O và 4,4 gam CO 2 . Tên gọi của X là

Câu 27 :

Este Z đơn chức, mạch hở được tạo ra thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO 2 và 0,075 mol H 2 O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là

Câu 28 :

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng vừa đủ a mol O 2 , thu được a mol H 2 O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu 29 :

Hỗn hợp A gồm các axit hữu cơ no đơn chức, mạch hở và este no đơn chức, mạch hở. Để phản ứng hoàn hoàn với m gam A cần 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thì thu được 0,6 mol CO 2 . Giá trị của m là

Câu 30 :

Xà phòng hòa hoàn toàn 2,22 gam hỗn X gồm 2 este đồng phân của nhau cần dùng vừa hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO 2 và hơi nước với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo của 2 este trên là

Câu 31 :

Hỗn hợp X gồm ancol etylic, axit axetic và metyl fomat. Lấy m gam hỗn hợp X chia làm hai phần bằng nhau. Phần một đem đốt thu được 11,44 gam CO 2 . Phần hai phản ứng hết với 4,48 gam KOH. Khối lượng của ancol etylic trong m gam X là

Câu 32 :

Cho hợp chất hữu cơ X (C 4 H 6 O 4 , mạch hở) phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam muối của một axit cacboxylic Z (không tham gia phản ứng tráng bạc). Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO 2 và 0,3 mol H 2 O. Giá trị của m là

Câu 33 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam este T (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol khí O 2 , thu được CO 2 và a mol H 2 O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 3,36 gam muối. Giá trị của m là

Câu 34 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este A no, đơn chức, mạch hở, rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa. Mặt khác 0,1 mol A tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được 9,8 gam muối. Tên gọi của A là

Câu 35 :

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít O 2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là

Câu 36 :

Este A khi đốt cháy được hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO 2 và H 2 O có tỉ khối so với H 2 = 15,5. A có khả năng tráng bạc. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam A trong dung dịch NaOH, đun nóng được (m + 2) gam muối. Giá trị m là

Câu 37 :

Chia hỗn hợp gồm metyl propionat và metyl acrylat thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một bằng O 2 , thu được H 2 O và 7,04 gam CO 2 . Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH, thu được m gam ancol metylic.

Giá trị của m là

Câu 38 :

Chia hỗn hợp gồm metyl axetat và metyl acrylat thành 2 phần bằng nhau.

Thủy phân hoàn toàn phần một cần vừa đủ dung dịch chứa 0,04 mol NaOH, đun nóng.

Đốt cháy hoàn toàn phần hai bằng O 2 , thu được CO 2 và m gam H 2 O. Giá trị của m là

Câu 39 :

Cho 13,6 gam este X đơn chức tác dụng với dung dich KOH 16% (vừa đủ), thu được 83,6 gam dung dịch Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X cần dùng a lít O 2 (đktc), thu được CO 2 và H 2 O. Giá trị của a là

Câu 40 :

Đun m gam hỗn hợp chứa etyl isobutirat, axit 2-metyl propanoic, metyl butanoat cần dùng vừa đủ 120 gam dung dịch NaOH 6% và KOH 11,2%. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam hỗn hợp hơi các chất. Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hơi trên thì thu được 114,84 gam nước. Giá trị của m là

Câu 41 :

Cho hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một ancol đơn chức và este tạo bởi axit và ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 1,55 gam hỗn hợp X thu được 1,736 lít CO 2 (ở đktc) và 1,26 gam H 2 O. Mặt khác khi cho 1,55 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 125 ml dung dịch NaOH 0,1 M tạo ra m gam muối. Sau phản ứng tổng số gam ancol thu được là 0,74 gam và ứng với 0,01 mol. Vậy giá trị của m là:

Câu 42 :

Hỗn hợp E gồm hai chất mạch hở là este X (no, tạo etylen glicol và hai axit caboxylic) và một axit cacboxylic (no, hai chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol E, thu được 29,36 gam tổng khối lượng CO 2 và H 2 O. Cho 21,5 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 35,4 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của X là

Câu 43 :

Cho hợp chất hữu cơ E (C 6 H 10 O 5 , mạch hở) phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được ancol T và m gam muối của một axit cacboxylic G (T và G chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 0,3 mol CO 2 và 0,4 mol H 2 O. Giá trị của m là

Câu 44 :

Hợp chất hữu cơ E cacbon không phân nhánh, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,16 gam khí O 2 , thu được 3,136 lít khí CO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư, có tối đa 1,6 gam NaOH phản ứng, thu được sản phẩm gồm glixerol và muối của một axit cacboxylic T. Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 45 :

Hợp chất hữu cơ Y mạch hở, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần vừa đủ 3,36 lít khí O 2 (đktc), thu được 7,92 gam CO 2 và 1,62 gam H 2 O. Đun nóng m gam Y với dung dịch NaOH dư, có tối đa 2,4 gam NaOH phản ứng, thu được sản phẩm gồm etylen glicol và muối của một axit cacboxylic Z. Phát biểu nào sau đây đúng ?

Câu 46 :

Thủy phân hoàn toàn m 1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m 2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 ) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m 2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO 2 và 0,4 mol H 2 O. Giá trị của m 1

Câu 47 :

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O 2 (đktc), thu được 14,08 gam CO 2 và 2,88 gam H 2 O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 5,32 gam ba muối và a gam ancol. Giá trị của a là

Câu 48 :

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este đơn chức bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol X và hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit hữu cơ. Đốt cháy toàn bộ X, thu được 11,2 lít khí CO 2 (đktc) và 13,5 gam H 2 O. Nung nóng Y với lượng dư NaOH rắn (có mặt CaO), thu được 5,82 gam hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là

Câu 49 :

Hỗn hợp E gồm hai este là đồng phân cấu tạo. Đốt cháy hoàn toàn 33,3 gam E, thu được 30,24 lít khí CO 2 (đktc) và 24,3 gam H 2 O. Đun nóng 33,3 gam E với 300 mL dung dịch NaOH 2M đến phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 38,7 gam chất rắn khan T. Đốt cháy toàn bộ T bằng khí O 2 dư, thu số mol CO 2 và số mol H 2 O theo tỉ lệ số mol tương ứng là

Câu 50 :

Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,472 lít khí O 2 (đktc), thu được H 2 O và 5,72 gam CO 2 . Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 60 mL dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp và 5,04 gam hỗn hợp gồm hai chất rắn khan. Công thức hai este trong X là

Câu 51 :

Hỗn hợp T gồm hai este là đồng phân cấu tạo. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần dùng 8,96 gam O 2 , thu được 5,376 lít khí CO 2 (đktc) và 4,32 gam H 2 O. Cho m gam T tác dụng hết với dung dịch NaOH (dùng dư 50% so với cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,74 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z ( M Y < M Z ) . Tỉ lệ a : b là

Câu 52 :

Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y bằng O 2 , thu được M 2 CO 3 , H 2 O và 4,84 gam CO 2 . Tên gọi của X là

Câu 53 :

Đun nóng 0,15 mol este X đơn chức mạch hở phản ứng hết với 50,4 gam dung dịch MOH 20% thu được dung dịch A và 8,7 gam hơi một ancol. Cô cạn A rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 12,42 gam muối M 2 CO 3 và 13,56 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Công thức của este và tên kim loại kiềm là:

Câu 54 :

Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etyl vinyl oxalat và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm etylen và propen. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 0,81 mol, thu được H 2 O và 0,64 mol CO 2 . Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 55 :

Đốt cháy hoàn toàn một este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi một axit cacboxylic không no và hai ancol) cần vừa đủ 2,52 lít O 2 (đktc), thu được 0,18 mol hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Khi cho cũng lượng X trên phản ứng hoàn toàn với 40 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 56 :

Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 1,125 mol O 2 , thu được 1,05 mol CO 2 . Mặt khác, đun nóng 67,35 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 57 :

Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B ( M A < M B ) . Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O 2 (đktc, thu được 17,92 lít CO 2 (đktc). Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp Y là:

Câu 58 :

X là một triết mạch hở được tạo bởi glixerol với các axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O, (biết rằng b-c = 6a). Biết a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12,8 gam Brom thu được 18,12 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:

Câu 59 :

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 0,4M, thu được một muối và 168 ml hơi một ancol (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên, rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư, khối lượng bình tăng 3,41 gam. Công thức của hai chất hữu cơ trong X là

Câu 60 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy tạo thành vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được a gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 0,38a gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Hỗn hợp X gồm

Câu 61 :

Một hỗn hợp X gồm 2 este. Nếu đun nóng 15,7g hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol no đơn chức bậc 1 kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 21,84 lit O 2 (đktc) và thu được 17,92 lít CO 2 (đktc). Xác định công thức của 2 este

Câu 62 :

Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở (chỉ chứa chức este). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí CO 2 (đktc) và 10,8 gam H 2 O. Giá trị của m là

Câu 63 :

Thủy phân hoàn toàn m 1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m 2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 ) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m 2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO 2 và 0,4 mol H 2 O. Giá trị của m 1

Câu 64 :

Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi H 2 O và hỗn hợp Y gồm hai muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối trên cần vừa đúng 6,496 lít O 2 (đktc), thu được 4,24 gam Na 2 CO 3 ; 5,376 lít CO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp Y có giá trị gần nhất với

Câu 65 :

Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phan rứng kết thúc thu được m 1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 ) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m 1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO 2 và 7,20 gam H 2 O. Giá trị của m là

Câu 66 :

Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi H 2 O và hỗn hợp Y gồm hai muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối trên cần vừa đúng 6,496 lít O 2 (đktc), thu được 4,24 gam Na 2 CO 3 ; 5,376 lít CO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp Y có giá trị gần nhất với

Câu 67 :

Đốt cháy hoàn toàn 13 gam este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 17,472 lít khí oxi ( ở đktc ) thu được 38,38 lít hỗn hợp khí gồm CO 2 và hơi nước (ở 127 o C, 1 atm). Biết khi thủy phân hoàn toàn X bằng NaOH dư thì thu được muối ( có phân tử khối nhỏ hơn X ) và ancol. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là: