BÀI TẬP HỮU CƠ HAY VÀ KHÓ DÀNH ĐIỂM 9, 10 CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT (P5)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Ứng với công thức phân tử C 2 H 7 O 2 N (X) có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl ?
Hợp chất A có công thức phân tử C 3 H 9 NO 2 . Cho 8,19 gam A tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch X được 9,38 gam chất rắn khan (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi). Công thức cấu tạo thu gọn của A là
X có công thức phân tử là C 3 H 10 N 2 O 2 . Cho 10,6 gam X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,7 gam muối khan và khí Y bậc 1 làm xanh quỳ ẩm. Công thức cấu tạo của X là :
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2 H 8 O 3 N 2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là :
Hơp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2 H 10 N 4 O 6 . Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2 H 7 NO 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H 2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là :
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C 4 H 9 NO 2 . Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Hợp chất hữu cơ X có công thức C 2 H 8 N 2 O 4 . Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 4 H 11 NO 2 . Cho X tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu trộn lượng khí Y này với 3,36 lít H 2 (đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 là 9,6. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam X thu được 4,48 lít CO 2 , 7,2 gam H 2 O và 2,24 lít khí N 2 (đktc). Nếu cho 0,1 mol chất X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C 2 H 10 O 3 N 2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần trăm các chất có trong B gần nhất với giá trị :
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 3 H 10 N 2 O 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với H 2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
Hỗn hợp X gồm chất Y (C 2 H 10 O 3 N 2 ) và chất Z (C 2 H 7 O 2 N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là
Hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử là C 2 H 7 O 3 N và C 2 H 10 O 3 N 2 . K hi cho các chất trong X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C 3 H 12 N 2 O 3 và C 2 H 8 N 2 O 3 . Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C 3 H 11 N 3 O 6 ) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm propilen và 2 amin no mạch hở đồng đẳng kế tiếp trong oxi dư thu được 16,8 lít CO 2 , 2,016 lít N 2 (đktc) và 16,74 gam H 2 O. Khối lượng của amin có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn là
Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (M X < M Y ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O 2 , thu được H 2 O, N 2 và 0,12 mol CO 2 . Công thức phân tử của Y là
Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (M Y < M Z ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 21 lít O 2 sinh ra 11,2 lít CO 2 (các thể tích khí đều đo ở đktc). Công thức của Y là
Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H 2 NC n H 2n COOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N 2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO 2 , H 2 O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Một tripeptit no, mạch hở A có công thức phân tử C x H y O 6 N 4 . Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol A thu được 40,32 lít CO 2 (đktc) và m gam H 2 O. Giá trị của m gần nhất với
Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu sản phẩm gồm CO 2 , H 2 O, N 2 trong đó tổng khối lượng CO 2 , H 2 O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số mol O 2 là :
Tripeptit mạch hở X và đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α –amino axit (no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này
X là một α–amino axit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2 . Từ m gam X điều chế được m 1 gam đipeptit Y. Từ 2m gam X điều chế được m 2 gam tripeptit Z. Đốt cháy m 1 gam Y thu được 0,9 mol H 2 O. Đốt cháy m 2 gam Z thu được 1,7 mol H 2 O. Giá trị của m là
X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH 2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O 2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO 2 , H 2 O, N 2 , có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y cho tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2 trong phân tử) thu được b mol CO 2 , c mol H 2 O và d mol N 2 . Biết b – c = a. Hỏi khi thủy phân hoàn toàn a mol X (có khối lượng m gam) bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol peptit X (X được tạo thành các amino axit chỉ chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH) cần 58,8 lít O 2 (đktc) thu được 2,2 mol CO 2 và 1,85 mol H 2 O. Nếu cho 0,1 mol X thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Công thức chung của peptit và giá trị của m lần lượt là
Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp M gồm hai peptit X (C x H y O z N 4 ) và Y (C n H m O 7 N t ) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam M trong O 2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2 , H 2 O và N 2 , trong đó tổng khối lượng của CO 2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất với
Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (C x H y O z N 6 ) và Y (C n H m O 6 N t ) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 30,73 gam E trong O 2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2 , H 2 O và N 2 , trong đó tổng khối lượng của CO 2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với