BÀI TẬP HỮU CƠ HAY VÀ KHÓ DÀNH ĐIỂM 9, 10 CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT (P2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

X là hỗn hợp C 3 H 6 và C 4 H 10 . Sục V lít X (đktc) vào dung dịch brom dư thấy có 16 gam brom phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn V lít X (đktc), thu được 30,8 gam CO 2 . Giá trị của V là

Câu 2 :

Hỗn hợp khí A gồm 3 hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z trong đó Y, Z thuộc cùng dãy đồng đẳng. Cho 0,035 mol A lội qua bình đựng dung dịch brom dư thì khối lượng của bình tăng 0,56 gam và có 0,01 mol brom phản ứng. Hỗn hợp khí không bị hấp thụ đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,7 mol không khí (chứa 20% oxi), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, xuất hiện 0,085 mol kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng a gam. Công thức phân tử của X và giá trị của a lần lượt là

Câu 3 :

Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau, số mol các chất trong hỗn hợp bằng nhau. Cho hỗn X qua dung dịch brom dư thì có 16 gam Br 2 đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 15,4 gam CO 2 . Các chất trong X là:

Câu 4 :

Trộn hiđrocacbon X với lượng dư khí H 2 , thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết 4,8 gam Y, thu được 13,2 gam khí CO 2 . Mặt khác, 4,8 gam hỗn hợp đó làm mất màu dung dịch chứa 32 gam Br 2 . Công thức phân tử của X là

Câu 5 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO 2 . Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị m là

Câu 6 :

Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam một hiđrocacbon X mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường), rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 . Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và phần dung dịch giảm 7,6 gam. Biết 1 mol X tác dụng tối đa với 3 mol Br 2 trong dung dịch. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là?

Câu 7 :

Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Nếu cho hỗn hợp X qua dung dịch Br 2 dư thấy thể tích hỗn hợp X giảm đi một nửa. Tính thể tích O 2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,5 gam hỗn hợp X?

Câu 8 :

Hỗn hợp X gồm C 2 H 2 và H 2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 2 H 2 và H 2 . Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 12 gam và thoát ra 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8. Thể tích O 2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z là

Câu 9 :

Cho 4,96 gam hỗn hợp A gồm Ca và CaC 2 tác dụng hết với nước, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí B. Đun nóng hỗn hợp khí B có mặt xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí X. Lấy một nửa lượng X trộn với 1,68 lít O 2 (đktc) trong bình kín dung dịch 4 lít (không có không khí). Bật tia lửa điện để đốt cháy rồi giữ nhiệt độ bình ở 109,2 o C. Áp suất trong bình ở nhiệt độ này là

Câu 10 :

V l í t kh í A gồm H 2 v à 2 olefin đ ồng đ ẳng li ê n tiếp , trong đó H 2 chiếm 60% về thể t í ch . Dẫn hỗn hợp A đ i qua Ni nung n ó ng đư ợc hỗn hợp kh í B . Đ ốt ch á y ho à n to à n kh í B đư ợc 19,8 gam CO 2 v à 13,5 gam H 2 O . Công thức của 2 olefin là

Câu 11 :

Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 3 H 6 , C 4 H 8 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 110 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 40 gam. Phần trăm thể tích của C 2 H 6 trong hỗn hợp là

Câu 12 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon A thu được CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 0,82 gam, đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra khỏi bình brom thu được 1,32 gam CO 2 và 0,72 gam H 2 O. P hần trăm thể tích của A trong X là

Câu 13 :

Một hỗn hợp X gồm anken A và ankin B

- Lấy 16,2 gam hỗn hợp X đốt cháy hết, sản phẩm cháy tạo với nước vôi trong 80 gam kết tủa. Đun nóng dung dịch thu được lại xuất hiện thêm 20 gam kết tủa nữa

- Lấy 80 ml hỗn hợp X cho phản ứng với H 2 , có xúc tác Ni, nung nóng cần 140 ml H 2 để làm no. Biết thể tích khí đo ở (đktc)

Công thức của A và B là:

Câu 14 :

Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho X tác dụng với 5,152 lít H 2 (đktc) cho đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí trong đó có H 2 dư và 1 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 16,56 gam và 18 gam kết tủa tạo thành. Công thức của 2 hiđrocacbon là:

Câu 15 :

Một hỗn hợp khí X gồm hiđro, propen, propin. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp thì thể tích khí CO 2 thu được bằng thể tích hơi nước (các thể tích đo cùng điều kiện). Dẫn V lít hỗn hợp trên qua Ni nung nóng thu được 0,6V lít khí Y. Dẫn Y qua dung dịch Br 2 dư có 48 gam Br 2 phản ứng, biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là

Câu 16 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm: etan, propan, propilen, propin, axetilen thì thu được CO 2 và H 2 O trong đó số mol H 2 O ít hơn số mol CO 2 là 0,02 mol. Mặt khác 0,1 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu tối đa m gam dung dịch Br 2 16%. Giá trị của m là

Câu 17 :

Hỗn hợp X gồm C 2 H 2 , C 3 H 6 , C 4 H 10 và H 2 . Cho 7,64 gam hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 41,6 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 47,52 gam CO 2 và m gam nước. Giá trị của m là

Câu 18 :

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp C 2 H 2 , C 4 H 10 , CH 3 CH=CH 2 , thu được CO 2 và H 2 O trong đó n CO2 – n H2O = 0,025mol Hỗn hợp khí ban đầu làm mất màu tối đa V lít nước brom 0,1M. Giá trị của V là

Câu 19 :

Nung nóng hỗn hợp X gồm gồm ba hiđrocacbon có công thức tổng quát là C n H 2n+2 , C m H 2m , C n+m+1 H 2m (đều là hiđrocacbon mạch hở và ở điều kiện thường đều là chất khí; n và m nguyên dương) và 0,1 mol H 2 trong bình kín (xúc tác Ni). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch Br 2 trong CCl 4 thấy tối đa 24 gam Br 2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y, thu được a mol CO 2 và 0,5 mol H 2 O. Giá trị của a là

Câu 20 :

Hỗn hợp khí R gồm hai hiđrocacbon mạch không phân nhánh X, Y có thể tích 0,672 lít (đktc). Chia hỗn hợp R thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho qua dung dịch Br 2 dư, thấy khối lượng bình dung dịch brom tăng m 1 gam, lượng Br 2 tham gia phản ứng là 3,2 gam và không có khí thoát ra khỏi dung dịch brom. Phần 2 đem đốt hoàn toàn, sản phẩm cháy lần lượt dẫn qua bình P 2 O 5 rồi đến bình chứa KOH dư, sau thí nghiệm bình P 2 O 5 tăng m 2 gam còn bình KOH tăng 1,76 gam. Giá trị m 1 , m 2 lần lượt là:

Câu 21 :

Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Dẫn 3,36 lít X (đktc) vào bình đựng dung dịch nước brom dư thấy có 40 gam brom tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít X (đktc) thu được 15,4 gam CO 2 . Hỗn hợp X gồm

Câu 22 :

Hỗn hợp M gồm ankin X, anken Y (Y nhiều hơn X một nguyên tử cacbon) và H 2 . Cho 0,25 mol hỗn hợp M vào bình kính có chứa một ít bột Ni đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp N. Đốt cháy hoàn toàn thu được 0,35 mol CO 2 và 0,35 mol H 2 O. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là

Câu 23 :

Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là m. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O 2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X qua dung dịch Br 2 dư thì thấy số mol Br 2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là

Câu 24 :

Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B được chia thành 2 phần

- Phần 1: có thể tích là 11,2 lít, đem trộn với 6,72 lít H 2 (có xúc tác Ni) đến khi phản ứng hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy hỗn hợp khí sau phản ứng có thể tích giảm 25% so với ban đầu

- Phần 2: nặng 8 gam, đem đốt cháy hoàn toàn thu được 24,2 gam CO 2 . Công thức phân tử của A và B là

Câu 25 :

Hỗn hợp X gồm C 2 H 2 , C 3 H 6 , C 4 H 10 và H 2 . Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 64 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X được 55 gam CO 2 và m gam nước. Giá trị của m là

Câu 26 :

Hỗn hợp khí gồm 1 hiđrocacbon no, mạch hở X và 1 hiđrocacbon không no Y vào bình nước brom chứa 40 gam brom. Sau khi brom phản ứng hết thì khối lượng bình tăng lên 10,5 gam và thu được dung dịch B, đồng thời khí bay ra khỏi bình có khối lượng 3,7 gam. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí bay ra khỏi bình thu được 11 gam CO 2 . Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

Câu 27 :

Hỗn hợp X gồm C 3 H 6 , C 2 H 6 , C 4 H 10 , C 2 H 2 và H 2 . Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 17,16 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl­ 4 thì có 19,2 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl 4 , thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị V gần nhất của là

Câu 28 :

Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H 2 . Tỉ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thì thu được m gam kết tủa và thoát ra hỗn hợp khí Y. Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Câu 29 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X thu được 0,6 mol khí CO 2 và 0,3 mol H 2 O. Cho 0,05 mol X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được 14,6 gam kết tủa màu vàng nhạt. Tên gọi của X là

Câu 30 :

Đốt cháy m gam hiđrocacbon A (là chất khí ở điều kiện thường), thu được CO 2 và m gam H 2 O. Mặt khác, 2,7 gam A tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là