Bài tập Glucozo, Fructozo, Tinh bột, Xenlulozo có lời giải chi tiết (P2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hỗn hợp A gồm glucoz ơ và mantozơ. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hoà tan vào n ước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO 3 / NH 3 dư được 0,02 mol Ag.
- Phần 2: Đun với dung dịch H 2 SO 4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với l ượng dư dung dịch AgNO 3 / NH 3 được 0,03 mol Ag.
Số mol của glucoz ơ và mantozơ trong A lần lượt là
Thực hiện hai thí nghiệm:
· TN1: Cho m 1 gam mantozo phản ứng hết với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 d ư thu được a gam Ag.
· TN2: Thủy phân hoàn toàn m 2 gam saccarozo (môi tr ường axit, đun nóng) sau đó cho sản phẩm hữu cơ sinh ra phản ứng hết với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư cũng thu được a gam Ag.
Mối liên hệ giữa m 1 và m 2 là:
Lên men hoàn toàn m gam glucoz ơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO 2 sinh ra trong quá tr ình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 (d ư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá tr ình lên men là 75% thì giá trị của m là
Cho 360 gam glucozo lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào n ước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất quá tr ình lên men là 80%. Tính giá trị của m:
Từ 180 gam glucoz ơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá (0,1a) gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá tr ình lên men giấm là
Thực hiện phản ứng lên men r ượu từ 2,025 kg khoai chứa 80% tinh bột (c òn lại là tạp chất tr ơ), thu được C 2 H 5 OH và CO 2 . Cho toàn bộ lượng CO 2 hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 được 450 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch lại thấy có 150 gam kết tủa nữa. Hiệu suất phản ứng lên men là:
Một mẫu glucozo có chứa 2% tạp chất được lên men r ượu với hiệu suất 45% th ì thu được 1 lít rượu 46°. Biết khối lượng riêng của r ượu nguyên chất là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của H 2 O là 1g/ml. Tính khối lượng glucozo đ ã dùng:
Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenluloz ơ) có thể điều chế được bao nhiêu tấn cồn thực phẩm 45° (biết hiệu suất của toàn bộ quá tr ình điều chế là 64,8%, khối l ượng riêng của cồn nguyên chất là d = 0,8 g/ml, khối lượng riêng của H 2 O là 1g/ml) ?
Tiến hành lên men m gam glucoz ơ thành C 2 H 5 OH với hiệu suất 75%. Toàn bộ lượng CO 2 sinh ra đem hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa hỗn hợp hai muối có tổng nồng độ là 12,276%. Giá trị của m là
Một nhà máy sản xuất glucozo từ khoai mì (củ mì, sắn). Hiệu suất phản ứng là 80%. Nếu nhà máy sản xuất được 360 tấn glucozo trong một ngày và thu hồi được phần tinh bột còn d ư để lên men rượu nhằm sản xuất cồn 70° dùng trong y tế, th ì trong một ngày nhà máy sản xuất được tối đa thể tích cồn 70° là bao nhiêu. (Biết etanol có khối l ượng riêng là d = 0,79g / ml, hiệu suất lên men rượu từ tinh bột thu hồi là 100%)
Xenluloz ơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ th ì khối l ượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là:
Cho Xenluloz ơ phản ứng với anhiđrit axetic ( H 2 SO 4 là xúc tác) thu được 11,10 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và 6,60 gam axit axetic. Thành phần phần % theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là