Bài tập đốt cháy amino axit có đáp án

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Đốt cháy hoàn toàn 15 gam glyxin thu được V lít C O 2 (đktc). Giá trị của V là:

Câu 2 :

ốt cháy hoàn toàn 2,25 gam glyxin thu được V lít C O 2 (dktc). Giá trị của V là:

Câu 3 :

Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH thu được V lít C O 2 và 4,5 gam H 2 O và 1,12 lít N 2 . Giá trị của V là:

Câu 4 :

Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH thu được V lít C O 2 và 9,45 gam H 2 O và 1,68 lít N 2 . Giá trị của V là:

Câu 5 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol α-amino axit A no thu được 6,72 lít C O 2 (đktc). Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là:

Câu 6 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol a-amino axit A no thu được 4,48 lít C O 2 (đktc). Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là:

Câu 7 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH thu được 4,48 lít C O 2 và 4,5 gam H 2 O . CT của amino axit là:

Câu 8 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH thu được 1,792 lít C O 2 và 1,62 gam H 2 O . CT của amino axit là:

Câu 9 :

Đốt cháy 7,5 gam amino axit X no (phân tử chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH) cần dùng vừa đủ 5,04 lít O 2 (đktc). X là

Câu 10 :

Đốt cháy 10,68gam amino axit X no (phân tử chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH) cần dùng vừa đủ 10,08 lít O 2 (đktc). X là

Câu 11 :

Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam α-amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol C O 2 ; 0,25 mol H 2 O và 1,12 lít N 2 (đktc). CTCT A là

Câu 12 :

Đốt cháy hoàn toàn 10,68 gam α-amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,36 mol C O 2 ; 0,42mol H 2 O và 1,344 lít N 2 (đktc). CTCT A là

Câu 13 :

Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm N H 2 ) thu được 8,8 gam C O 2 và 1,12 lít N 2 . Công thức phân tử của X là

Câu 14 :

Đốt cháy hoàn toàn α-amino axit X có dạng N H 2 C n H 2 n C O O H thu được 0,3 mol C O 2 và 0,05 mol N 2 . Công thức phân tử của X là

Câu 15 :

Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol C O 2 , x mol H 2 O và y mol N 2 . Các giá trị x, y tương ứng là

Câu 16 :

Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 4 mol C O 2 , x mol H 2 O và y mol N 2 . Các giá trị x, y tương ứng là

Câu 17 :

Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH) và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X thu được N 2 ; 0,3 mol C O 2 và 0,325 mol H 2 O . Mặt khác, 0,15 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Giá trị của m là

Câu 18 :

Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH) và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol X thu được N 2 ; 0,07 mol C O 2 và 0,08 mol H 2 O . Mặt khác, 0,03 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Biết este Z không tráng bạc, giá trị của m là

Câu 19 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H 2 N R C O O H x C n H 2 n + 1 C O O H , thu được 52,8 gam C O 2 và 24,3 gam H 2 O . Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

Câu 20 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H 2 N R C O O H x v à C n H 2 n + 1 C O O H , thu được 30,8gam C O 2 và 11,7 gam H 2 O . Mặt khác 0,6 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

Câu 21 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1 amino axit Y no mạch hở phân tử chỉ chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH và 1 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở Z (có số mol bằng nhau) bằng oxi không khí thu được 0,3 mol C O 2 và 0,35 mol H 2 O , còn lại là O 2 v à N 2 . Y, Z là:

Câu 22 :

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và N H 2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ m O : m N = 80 : 21 . Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ( C O 2 , H 2 O v à N 2 ) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

Câu 23 :

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và N H 2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ n O : n N = 10 : 3 . Để tác dụng vừa đủ với 31,3 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp X cần 15,12 lít O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ( C O 2 , H 2 O v à N 2 ) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

Câu 24 :

Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O 2 (đktc) thu được H 2 O , N 2 và 2,912 lít C O 2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với

Câu 25 :

Hỗn hợp X gồm hai aminoaxit no, hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X cần 15,12 lít O 2 (đktc) thu được H 2 O , N 2 và 17,92 lít C O 2 (đktc). Mặt khác 0,3 mol X phản ứng vừa đủ với 0,3 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với

Câu 26 :

Amino axit X có công thức dạng NH 2 C x H y COOH. Đốt cháy m gam X bằng oxi dư thu được N 2 ; 1,12 lít C O 2 (đktc) và 0,99 gam H 2 O . Cho 29,25 gam X vào V lít dung dịch H 2 S O 4 0,1M thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và KOH 2,5M thu được dung dịch chứa a gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

Câu 27 :

Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng H 2 N C x H y ( C O O H ) t , thu được a mol C O 2 và b mol H 2 O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối. Giá trị của b là

Câu 28 :

Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và N H 2 , không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nito tương ứng là 192:77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí O 2 (đktc) thu được H 2 O , N 2 và 27,28 gam C O 2 . Giá trị V là:

Câu 29 :

Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và N H 2 , không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nito tương ứng là 64:21. Để tác dụng vừa đủ với 14,15 gam hỗn hợp X cần 100ml dung dịch HCl 1,5M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,15 gam hỗn hợp X cần V lít khí O 2 (đktc) thu được H 2 O , N 2 và 17,6 gam C O 2 . Giá trị V là:

Câu 30 :

Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng H 2 N C n H 2 n C O O H và este Z tạo bởi Y và ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng O 2 vừa đủ, thu được N 2 ; 12,32 lít C O 2 (đktc) và 11,25 gam H 2 O . Giá trị m là:

Câu 31 :

Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N 2 , 55,8 gam H 2 O và a mol C O 2 . Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là:

Câu 32 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một α-aminoaxit X (no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm N H 2 , 1 nhóm COOH) trong oxi thu được 0,84 mol hỗn hợp khí và hơi gồm C O 2 , H 2 O , N 2 . Công thức cấu tạo của X là

Câu 33 :

Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm N H 2 ) X bằng O 2 , thu được 1,12 lít N 2 , 8,96 lít C O 2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H 2 O . Công thức phân tử của X là

Câu 34 :

Đốt cháy hoàn toàn α-amino axit X có dạng N H 2 C n H 2 n C O O H thu được 0,3 mol C O 2 và 0,05 mol N 2 . Công thức phân tử của X là

Câu 35 :

Cho hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val và Glu. Để tác dụng hết với 0,2 mol X cần 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,4M. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần V lít O 2 (đktc), hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 56,88 gam. Giá trị của V là

Câu 36 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no Z (đơn chức, mạch hở), thu được 26,88 lít C O 2 (đktc) và 23,4 gam H 2 O . Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là

Câu 37 :

X là 1 amino axit có 2 nhóm N H 2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối Y, M Y = 1 , 6186 M X . Trộn 0,1 mol X với 0,1 mol glyxin thu được hỗn hợp Z. Đốt hết Z cần bao nhiêu lít O 2 (đktc)?

Câu 38 :

Đốt cháy 1 mol amino axit N H 2 ( C H 2 ) n C O O H thu được khí C O 2 , H 2 O v à N 2 phải cần số mol oxi là :

Câu 39 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol O 2 thu được C O 2 , H 2 O v à N ­ 2 . Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch H N O 3 dư, thu được lượng muối là