Bài tập Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt cực hay có lời giải

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Nén khí đẳng nhiệt từ th tích 9 l đến thể tích 6 l thì thấy áp suất tăng lên một lượng ∆ p = 40 kPa. Hỏi áp suất ban đầu của khí là:

Câu 2 :

Người ta điều chế khí hidro và chứa vào một bình lớn dưới áp suất latm ở nhiệt độ 20° c. Coi quá trình này là đẳng nhiệt. Tính thể tích khí phải lấy từ bình lớn ra để nạp vào bình nhỏ có thê’ tích 20 lít ở áp suất 25 atm.

Câu 3 :

Dưới áp suất 10 5 Pa một lượng khí có thể tích 10 lít. Tính thể tích của khí đó dưới áp suất 3.10 5 Pa

Câu 4 :

Nếu áp suất của một lượng khí tăng thêm 2.10 5 Pa thì thể tích giảm 3 lít. Nếu áp suất tăng thêm 5.10 5 Pa thì thể tích giảm 5 lít. Tìm áp suất và thể tích ban đầu của khí, biết nhiệt độ khí không đổi.

Câu 5 :

. Sau khi bơm diện tích tiếp xúc của nó với mặt đường là 30 cm 2 , thể tích ruột xe sau khi bơm là 2000 cm 3 , áp suất khí quyển là latm, trọng lượng xe là 600 N. Coi nhiệt độ không đổi trong quá trình bơm. số lần phải bơm là:

Câu 6 :

của một lượng khí xác định?

Câu 7 :

Biểu thức nào dưới dây, mô tả định luật Bôilơ- Mariốt?

Câu 8 :

Đồ thị nào dưới đây mô tả định luật Bôilơ- Mariôt?

Câu 9 :

Đồ thị nào dưới đ â y mô tả định luật Bôilơ- Mariôt?

Câu 10 :

Cho một khối khí ở nhiệt độ phòng (30 0 C), có thể tích 0,5m 3 và áp suất 1 atm. Người ta nén khối khí trong bình tới áp suất 2 atm. Biết rằng nhiệt độ của khối khí được giữ không đổi trong suốt quá trình nén, thể tích khối khí sau khi nén là:

Câu 11 :

Một bong bóng không khí ở dưới đáy một hồ nước có độ sâu 5 m. Khi bong bóng nổi lên mặt hồ, người ta đo được thế tích của nó là lmm 3 . Giả sử rằng nhiệt độ ở dưới đáy hồ và trên mặt hồ là bằng nhau. Biết áp suất khí quyến P 0 = l,013,10 5 N/m 2 và trọng lượng riêng của nước là 1000kg/m 3 . Thể tích của bong bóng khi ở dưới đáy hồ bằng:

Câu 12 :

Đồ thị nào dưới đây mô tả định luật Bôilơ- Mariôt?

Câu 13 :

Cho một lượng khí không đổi thực hiện một quá trình biển đổi như hình vẽ sau

Biết rằng ban đầu khối khí có thể tích V = 6 lít, Thể tích của khối khí ở trạng thái cuối bằng:

Câu 14 :

Một học sinh khảo sát quá t r ình đẳng nhiệt của một khối khí và thu được đồ thị có dạng như hình vẽ dưới đây, tuy nhiên học sinh đó lại quên không ghi tên các trục của đồ thị. Hỏi học sinh đó đã sử dụng hệ trục toạ độ nào dưới đây?

Câu 15 :

Một bong bóng hình cầu khi nổi lên mặt nước có bán kính là l mm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là d = 1000kg/m 3 , áp suất khí quyến là P 0 =1,013.105 N/m 2 và nhiệt độ trong nước là không thay đổi theo độ sâu. Vị trí mà tại đó bong bóng có bán kính bằng một nửa bán kính khi ở mặt nước cách mặt nước:

Câu 16 :

Một ống thủy tinh hình trụ có chiều dài 1m, một đầu để hở và một đầu được bịt kín. Nhúng ống thủy tinh đó vào trong nước theo hướng thẳng đứng sao cho đầu được bịt kín hướng lên trên ( như hình vẽ). Người ta quan sát thấy mực nước trong ống thấp hơn mực nước ngoài ống là 40cm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là d = 1,013.10 5 N/m 2 và nhiệt độ trong nước là không thay đổi. Chiều cao của cột nước trong ống là:

Câu 17 :

Một không khí trong ống thủy tinh hình trụ nhỏ dài tiết diện đều. Cột không khí được ngăn cách với không khí bên ngoài bởi một cột thủy ngân có chiều dài l = 15 mm. Chiều dài của cột không khí khi ống nằm ngang là l 0 =150 mm. Cho áp suất khí quyển bằng 760 mm Hg. Khi ống được đặt thẳng đứng và miệng ống hướng lên trên. Giả sử rằng nhiệt độ của khối khí là không thay đổi. Chiều dài của cột không khí trong ống là:

Câu 18 :

Nếu áp suất của một lượng khí tăng 2.10 5 Pa thì thể tích của nó giảm 3 lít, nếu áp suất tăng 5.10 5 Pa thì thể tích giảm đi 5 lít. Coi rằng nhiệt độ của khối khí là không thay đổi, áp suất và thể tích ban đầu của khí.

Câu 19 :

Một quả bóng bay chứa không khí có thể tích 0,5 dm 3 và áp suất 1,5 atm. Một cậu bé nén từ từ cho thể tích quả bóng bay giảm xuống. Hãy xác định áp suất của khối khí bên trong quả bóng bay khi thể tích của quả bóng bay giảm xuống còn 0,2 dm 3 . Giả thiết rằng nhiệt độ của quả bóng bay là không đổi trong suốt quá trình cậu bé nén.

Câu 20 :

Gọi P 1 và D 1 là áp suất và khối lượng riêng của một khối khí ở trạng thái ban đầu. P 2 và D 2 là áp suất và khối lượng riêng của khối khí đó ở trạng thái sau khi nén. Coi rằng nhiệt độ cuả khối khí đó không thay đổi trong suốt quá trình nén, khi đó ta có hệ thức nào dưới đây?

Câu 21 :

Một bơm không khí có thể tích 0,125 l và áp suất của bơm không khí trong bơm là 1 atm. Dùng bơm để bơm không khí vào một quả bóng có dung tích không đổi là 2,5 l . Giả sử ban đầu áp suất của khí trong bình là 1 atm và nhiệt độ của quả bóng là không thay đổi trong suốt quá trình bơm. Hãy xác định áp suất của khối khí trong bóng sau 12 lần bơm.

Câu 22 :

Một bình có thể tích 10 l chứa 1 chất khí dưới áp suất 30 atm. Cho biết thể tích của chất khí khi ta mở nút bình: Coi nhiệt độ của khí là không đổi và áp suất của khí quyển là 1 atm

Câu 23 :

lượng khí ở nhiệt độ 18 0 C có thể tích 1 m 3 và áp suất 1 atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5 atm. Tính thể tích khí nén

Câu 24 :

Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 6 l đến 4 l . Áp suất khí tăng thêm 0,75 atm. Áp suất khí ban đầu là bao nhiêu

Câu 25 :

Dưới áp suất 3 atm một lượng khí có V 1 =10 l . Tính thể tích của khí đó ở áp suất 2 atm

Câu 26 :

Một lượng khí có v 1 =3 l , p 1 =3.10 5 Pa. Hỏi khi nén V 2 =2/3V 1 thì áp suất của nó là?

Câu 27 :

Nén một khối khí đẳng nhiệt từ thể tích 24 l đến 16 l thì thấy áp suất khí tăng thêm lượng p=30kPa. Hỏi áp suất bam đầu của khí là?

Câu 28 :

Một khối khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 16 l , áp suất từ 1atm tới 4atm. Tìm thể tích khí đã bị nén?

Câu 29 :

Tính khối lượng khí oxi đựng trong bình thể tích 10 l dưới áp suất 159atm ở t = 0 o C. Biết ở đkc khối lượng riêng của oxi là 1,43kg/m 3