Bài tập Di truyền quần thể Sinh học 12 có lời giải chi tiết (P3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Xét một gen có 2 alen: A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Một quần thể (P) có cấu trúc di truyền là: 0 , 1 A A : 0 , 7 A a : 0 , 2 a a thực hiện tự thụ phấn thu được các hạt F 1 . Đem gieo các hạt F 1 và chọn lại các cây có hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ này tự thụ phấn thu được F 2 . Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng

I. Tần số alen của quần thể trên có đổi qua các thế hệ

II. Tỷ lệ hoa trắng ở F 1 là 23/52

III. Trong số cây hoa đỏ ở F 1 , hoa đỏ đồng hợp chiếm tỷ lệ 15/29

IV. Trong số hạt F 2 , tỷ lệ hạt nảy mầm thành cây hoa đỏ là 92%

Câu 2 :

Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F 1

Câu 3 :

Có bao nhiêu cấu trúc di truyền của các quần thể dưới đây đạt trạng thái cân bằng di truyền. Biết rằng các quần thể đều là ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.

(1). 100% các cá thể của quần thể có kiểu hình lặn.

(2). 100% các cá thể của quần thể có kiểu gen dị hợp.

(3). 100% các cá thể của quần thể có kiểu gen đồng hợp trội.

(4). xAA+yAa+zaa=1 với (y/2) 2 =x 2 .z 2 .

(5). 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa.

(6). 0,5AA: 0,25Aa: 0,25aa.

Câu 4 :

Có bao nhiêu nội dung sau đây sai với đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn hay giao phối gần qua nhiều thế hệ?

(1) tồn tại chủ yếu các thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau

(2) rất đa dạng và phong phú về kiểu gen và kiểu hình

(3) tăng tỷ lệ thể dị hợp và giảm tỷ lệ thể đồng hợp

(4) tần số các alen không đổi, tần số các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ

(5) có thể làm nghèo vốn gen của quần thể

Câu 5 :

Đặc điểm nào là không đúng khi nói về quần thể tự phối?

Câu 6 :

Giao phối cận huyết và tự thụ phấn bắt buộc dẫn đến hiện tượng thoái hoá là do

Câu 7 :

Một quần thể thực vật giao phấn, sự tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ sẽ làm

Câu 8 :

Giao phối gần ở động vật dẫn đến hiện tượng

Câu 9 :

Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:

Câu 10 :

Trong tự nhiên, thành phần kiểu gen của các quần thể tự thụ phấn có xu hướng

Câu 11 :

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng

Câu 12 :

Ở một loài thực vật, gen A quy định qua đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quá đỏ với cây lưỡng bội qua vàng được F 1 . Xử lý F 1 bằng cônsixin. Sau đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F 2 . Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả xử lý hóa chất là 72%. Tỷ lệ kiểu hình quả đỏ ở F 2 là:

Câu 13 :

Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỷ lệ ♂:♀ ở mỗi kiểu gen là như nhau và có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F 1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

II. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.

III. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.

IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 15/128

Câu 14 :

Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a > a 1 ; A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a 1 quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng; 39% cây hoa vàng.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A= 0,2; a = 0,3; a 1 =0,5.

II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử.

III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9.

IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình.

V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13.

Câu 15 :

Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét gen quy định màu mắt nằm trên NST X không có alen trên Y, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, tần số alen a là 0,2

Cho các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể ruồi giấm nói trên ?

(1) giới cái có kiểu hình mắt đỏ mang kiểu gen dị hợp chiếm 32%

(2) lấy ngẫu nhiên một cá thể cái có kiểu hình trội, xác suất để cá thể này thuần chủng là 4/9

(3) trong số các cá thể mang kiểu hình lặn, tỷ lệ giới tính là 5 đực:1 cái

(4) trong số các cá thể mang kiểu hình trội, tỷ lệ giới tính là 5 đực: 6 cái

Câu 16 :

Ở một loài thực vật, gen A quy định qua đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định qua vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quá đỏ với cây lưỡng bội qua vàng được F 1 . Xử lý F 1 bằng cônsixin. Sau đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F 2 . Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả xử lý hóa chất là 72%. Tỷ lệ kiểu hình quả đỏ ở F­ 2 là:

Câu 17 :

một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỷ lệ kiểu gen là: 0,4AaBb: 0,2Aabb:0,2aaBb:0,2aabb. Theo lý thuyết, ở F 1 có mấy phát biểu sau đây là đúng?

(I) Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 56%.

(II) Có 9 loại kiểu gen khác nhau.

(III) Số các thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.

(IV) Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%.

Câu 18 :

Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái

Những nhận xét nào sau đây chính xác?

(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4

(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.

(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%

(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.

(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.

(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen

Số nhận xét đúng là:

Câu 19 :

Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lâp mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó tần số các alen là A=0 4: a=0,6; B = 0,5; b = 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?

I. Quần thể có 5 loại kiểu gen dị hợp.

II. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/68

IV. Cho tất cả các cá thể có kiểu hình aaB- tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5:1.

Câu 20 :

Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0 , 2 A B a B D e D e : 0 , 8 A B a B D e d e . Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F 5 có tối đa 9 loại kiểu gen.

(2) Ở F 2 , có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.

(3) Ở F 3 , có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.

(4) Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F 4 , số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.

Câu 21 :

Trong một quần thể, xét 4 gen: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y. Số kiểu giao phối tối đa có thể có trong quần thể trên là:

Câu 22 :

Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 60 phép lai.

II. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.

III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.

IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 23 :

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0 , 4 A A B b d d : 0 , 4 A a B b D D : 0 , 2 a a B b d d . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F 5 , tần số alen A = 0,6.

II. Ở F 2 , kiểu gen AaBbDD chiếm tỉ lệ 25%.

III. Ở F 3 , kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 8,75%.

IV. Ở F 4 , kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ gần 11,3%.

Câu 24 :

Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát (P) có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb. Trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 177/640. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 8 kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn giảm trong quần thể.

III. Thể hệ xuất phát (P) có 40% cá thể có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen.

IV. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 85,625%.

Câu 25 :

Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có tỉ lê các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau: 0 , 3 A A B b : 0 , 2 A a B b : 0 , 1 A a B B : 0 , 4 a a b b . Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là 6,16%

(2) Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là 27,5225%

(3) Kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ lớn nhất

(4) Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 26,025%

Câu 26 :

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,4Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen của F 1 là 0,36AA:0,48Aa: 0,16aa.

(2) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F 1 có 91% số cây hoa đỏ.

(3) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ P tự thụ phấn thì thu được F 1 có số cây hoa trắng.

(4) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F 1 là 0,6AA: 0,2Aa : 0,2aa.

Câu 27 :

Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Biết alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ở F 2 , trong số các cá thể trội, số cá thể dị hợp chiếm trên 56% nếu không có các nhân tố tiến hóa tác động.

(2) Nếu các cá thể mang kiểu hình lặn không có khả năng sinh sản thì ở F 2 tần số alen A nhỏ hơn 80%.

(3) Alen a có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên .

(4) F 1 chắc chắn cân bằng di truyền nếu chỉ chịu tác động của nhân tố đột biến.

Câu 28 :

Một quần thể ngẫu phối, giới đực (XY) và giới cái (XX). Xét các gen sau: gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 2 alen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1; gen thứ ba có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; gen thứ tư có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể Y.

Cho các nhận định sau về các gen đang xét của quần thể trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Số kiểu gen tối đa của quần thể là 5267 kiểu gen.

(2) Quần thể trên có tối đa 48 kiểu gen dị hợp ở giới cái.

(3) Quần thể trên có tối đa 7200 kiểu giao phối.

(4) Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 168 kiểu gen.

Câu 29 :

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0 , 2 A A B b : 0 , 2 A a B b : 0 , 2 A a b b : 0 , 4 a a b b . Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F 2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

(2) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp từ giảm dần qua các thế hệ.

(3) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F 2 , có số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

(4) Ở F 3 , số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ .

Câu 30 :

Trong một quần thể cân bằng di truyền có 96% alen ở locus Rh là R, alen còn lại là r. Cả 50 trẻ em của quần thể này đến một trường học nhất định. Biết rằng kiểu gen RR, Rr: dương tính; rr: âm tính. Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là bao nhiêu?

Câu 31 :

một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần thể 3: 9%; quần thể 4: 25%. Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị h p cao nhất.

(2) Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 40%.

(3) Quần thể 3 có tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4.

(4) Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng họp bằng tần số kiểu gen dị h p tử.

Câu 32 :

Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể . Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi cặp gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Nếu không xảy ra đột biến thì trong quần thể ruồi sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử đực về các gen đang xét?

Câu 33 :

Một quần thể động vật, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực là 0 , 36 A A : 0 , 48 A a : 0 , 16 a a ; ở giới cái là 0 , 1 A A : 0 , 2 A a : 0 , 7 a a . Cho các phát biểu sau đây về quần thể trên.

(1) Ở F 1 quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.

(2) Ở F 1 kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.

(3) Ở F 1 tỉ lệ kiểu gen lặn là 28%.

(4) Ở F 2 tần số alen A là 0,3.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Câu 34 :

Quần thể nào dưới đây có thành phần kiểu gen cân bằng di truyền?

Câu 35 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trắng. Hai cặp alen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được (F 1 ) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F 1 , các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ .

(2) Ở F 1 , các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,08.

(3) Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng F 1 giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm từ hạt tròn, đỏ F 1 thu được F 2 gồm các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ .

(4) Ở F 1 , các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,74.

Câu 36 :

Ở cừu, kiểu gen AA quy định có sừng, kiểu gen aa quy định không sừng, kiểu gen Aa quy định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Tại một quần thể đang cân bằng di truyền gồm 20000 con cừu, người ta đếm được có 10270 con cừu có sừng. Biết tỉ lệ đực : cái ở quần thể này là 1: 4 và có 490 con cừu đực không sừng. Theo lí thuyết, số cừu cái có sừng trong quần thể trên là

Câu 37 :

Về mặt lí luận, định luật Hacđi - Vanbec có ý nghĩa gì?

Câu 38 :

Xét 4 gen: gen I, II mỗi gen gồm 3 alen nằm trên cặp NST thường A; gen III gồm 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen IV gồm 5 alen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường B. số kiểu gen tối đa về 4 gen đang xét trong quần thể là

Câu 39 :

Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Quần thể trên sẽ cân bằng di truyền sau 2 thế hệ ngẫu phối.

(2) Nếu các cá thể mang kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, ở F 3 tần số alen .

(3) Nếu kiểu gen aa không có sức sống và chết từ trong hợp tử, ở F 3 tần số alen .

(4) Nếu cho các cá thể có kiểu hình trội giao phấn với nhau thì đời con thu được tỉ lệ cá thể mang kiểu gen Aa là lớn hơn 40%.

Câu 40 :

Một quần thể cân bằng di truyền có 15000 cá thể, trong đó số cá thể đồng hợp lặn (aa) chiếm 49%. Số các thể dị hợp (Aa) trong quần thể trên là bao nhiêu? Biết rằng gen đang xét chỉ có 2 alen.

Câu 41 :

Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:

(1) Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.

(2) Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.

(3) Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210.

(4) Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72.

Câu 42 :

Một loài động vật giới đực XX, giới cái XY. Trên hai cặp nhiễm sắc thể thường xét hai gen phân li độc lập có số alen lần lượt là 2 và 3; trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X xét 2 gen đều có 2 alen. Cho các cá thể đồng hợp về tất cả các gen lai với nhau. Xác định số phép lai có thể có?

Câu 43 :

Hai quần thể Chuột đồng (I và II) có kích thước lớn, sống cách biệt nhau. Tần số alen A quy định chiều dài lông ở quần thể I là 0,7 và quần thể II là 0,4. Một nhóm cá thể từ quần thể I di cư sang quần thể II. Sau vài thế hệ giao phối, người ta khảo sát thấy tần số alen A ở quần thể II là 0,415. Số cá thể di cư của quần thể I chiếm bao nhiều % so với quần thể II?

Câu 44 :

Quần thể tự thụ phấn có vốn gen

Câu 45 :

Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Gen này năm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 6AA: 0,3Aa : 0,1 aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể lông đen ở F 1

Câu 46 :

Khi nói về di truyền quần thể, nhận xét nào sau đây không chính xác?

(1) Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng khi không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa và quá trình giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên.

(2) Xét về mặt di truyền, mỗi quần thể thường có một vốn gen đặc trưng thể hiện thông qua tần số alen và thành phần kiểu gen.

(3) Đặc điểm di truyền nổi bật của quần thể ngẫu phối là sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

(4) Hiện tượng giao phối cận huyết góp phần tạo nên sự cân bằng di truyền trong quần thể nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa.

Câu 47 :

Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen A = 0,3 và a = 0,7. Cho biết quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%.

(2) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%.

(3) Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp các thể mang alen lặn là .

(4) Nếu loại bỏ các cá thể mang kiểu hình lặn và cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền.

Câu 48 :

Một quần thể có cấu trúc như sau: 300AA : 450Aa : 340aa. Số lượng alen a trong quần thể trên là

Câu 49 :

Một quần thể thực vật ngẫu phối thế hệ xuất phát đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng?

Câu 50 :

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Xét thế hệ xuất phát (P) của quần th này có thành phần kiểu gen như sau: 0 , 3 A A : 0 , 6 A a : 0 , 1 a a . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) N ế u những cây có cùng kiểu gen ở (P) mới giao phấn với nhau thì thành phần ki u gen ở F 1 0 , 45 A A : 0 , 3 A a : 0 , 25 a a .

(2) N ế u cho các cây thân cao (P) giao phấn ngẫu nhiên thì ở F 1 , cây thân cao có tỉ lệ nhỏ hơn 90%.

(3) Quần th trên sẽ cân bằng di truyền sau 1 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên.

(4) Nếu lấy hạt phấn của các cây thân cao ở (P) thụ phấn cho các cây thân thấp thì tỉ lệ thân cao ở F 1 trên 65%.