Bài tập Di truyền quần thể Sinh học 12 có lời giải chi tiết (P2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai ?
Ở một loài Đại bàng, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 120 kiểu gen dị hợp.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 2040.
II. Ở Đại bàng đực, có tối đa 216 số loại kiểu gen dị hợp về cả 3 gen trên.
III. Ở Đại bàng đực, có tối đa 48 kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen trên.
IV. Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 4161600.
Dựa vào sơ đồ, hãy xác định tần số của các alen của quần thể sau đột biến:
Một quần thể sinh vật, xét 1 gen có 2 alen A, a với tần số a=0,4. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền của quần thể này theo lý thuyết là:
Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tình trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4AaBb: 0,2Aabb: 0,2aaBb: 0,2aabb. Theo lí thuyết, ở F 1 có mấy phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 56%.
(2) 10 loại kiểu gen khác nhau.
(3) Số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.
(4) số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%.
Một loài thực vật thụ phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, thu được 61,44% hạt tròn, đỏ; 34,56% hạt tròn, trắng; 2,56% hạt dài, đỏ; 1,44% hạt dài, trắng. Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Tần số alen a và A lần lượt là 0,2 và 0,8.
II. Tần số alen B và b lần lượt là 0,4 và 0,6.
III. Tỷ lệ các kiểu gen khi thu hoạch như sau: AABB =0,1024, AABb=0,3072, AaBB= 0,0512, AaBb= 0,1536, , aaBB= 0,2304, , aabb= 0,0144.
IV. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình hạt mong đợi khi thu hoạch sẽ 55/64 hạt dài đỏ: 9/64 dài trắng.
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Quần thể P có cấu trúc di truyền là: . Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F 1 ?
I. Ở F 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp tử.
II. Ở F 1 xuất hiện tối đa 8 kiểu gen khác nhau.
III. Ở F 1 tỉ lệ các cây thân thấp bằng tỉ lệ các cây hoa trắng.
IV. Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F 1 , các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/6.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tần số kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là: 0,25 AABb : 0,4 AaBb : 0,35 Aabb. Theo lí thuyết, ở thế hệ F 1 :
Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen: . Biết rằng hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung, trong đó A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen không mang alen trội quy định hoa trắng. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F 2 quần thể có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Kiểu hình hoa đỏ ở F 3 chiếm tỉ lệ 153/1280.
III. Kiểu hình hoa trắng ở F 4 chiếm tỉ lệ 2177/5120
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F 4 , xác suất thu được cây thuần chủng là 155/187.
Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm
Sự đa hình di truyền ở quần thể giao phối có ý nghĩa:
Ở một locut trên NST thường có n+1 alen. Tần số của một alen là 1/2, trong khi tần số mỗi alen còn lại là 1/(2n). Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, thì tần số tổng cộng của các cá thể dị hợp tử bằng bao nhiêu?
Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X quy định. Cho biết trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số nam bị bệnh là 8%. Tần số nữ bị bệnh trong quần thể là
Trong 1 quần thể ruồi giấm, xét 1 cặp NST thường có 2 locus gen, locus I có 2 alen; locus II có 3 alen. Trên NST X có 2 locus ở vùng không tương đồng, mỗi locus có 3 alen. Biết các gen liên kết không hoàn toàn. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về các locus trên là
Ở một loài động vật, tính trạng lông đen do alen A quy định tính trạng lông trắng do alen a quy định. Biết gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 9% số con lông trắng. Nếu chỉ cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với nhau thì ở đời con như thế nào?
Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát có 30% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
Quần thể thực vật có ở thế hệ xuất phát P: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Biết rằng, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
(I) Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, F 1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
(II) Cho các cây hoa đỏ ở P giao phấn tự do, tỉ lệ kiểu hình F 1 là 15 đỏ : 1 trắng.
(III) Cho các cây hoa đỏ ở P giao phấn với các cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở F 1 là 3 đỏ : 1 trắng.
(IV) Cho các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F 1 là 7 đỏ : 1 trắng
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?
Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa, Tần số alen A là
Một quần thể ngẫu phối có tần số tương đối của các alen A/a =6/4 thì tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là
Người đàn ông nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21 %. Kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền khác có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A?
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là .
II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F 1 là 27 cây hoa đỏ: 8 cây hoa trắng.
IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ.
Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có 4% người mang nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B còn lại là nhóm máu A và AB. Số người có nhóm máu AB trong quần thể là
Gen A qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa màu trắng. Quần thể ngẫu phối nào sau đây chắc chắn ở trạng thái cân bằng di truyền?
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, có 60% số cây thuần chủng.
II. Ở thế hệ F 1 , có 80% số cây thuần chủng.
III. Trong số các cây thân cao F 1 , cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao ở F 1 , xác suất thu được hai cây thuần chủng là 49/81.
Trong một quần thể thực vật, khi khảo sát 1000 cá thể, thì thấy có 280 cây hoa đỏ (kiểu gen AA), 640 cây hoa hồng (kiểu gen Aa), còn lại là cây hoa trắng (kiểu gen aa). Tần số tương đối của alen A và alen a là
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen . Tần số alen A của quần thể là
Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
(1) 0,64AA :0,32Aa :0,04aa
(2) 0,75AA :0,25aa
(3) 100%AA ; (4) 100%Aa
Quần thể nào có cấu trúc cân bằng theo định luật Hacdi – Vanbec ?
Một quần thề có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ ba là
Một quần thể có 500 cây có kiểu gen AA; 300 cây có kiểu gen Aa ; 200 cây có kiểu gen aa. Trong điều kiện không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen. Có các kết luận sau :
I. Tần số alen A ở thế hệ ban đầu là 0,6
II. Quần thể tự phối có tỷ lệ kiểu gen aa ở thế hệ F 2 là 12,25%
III. Quần thể ngẫu phối tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở F 2 là 45,5%
IV. Sau một thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân bằng di truyền
Tổ hợp những nhận định đúng là
Ở một quần thể thực vật tại thế hệ mở đầu có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỷ lệ % Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt là?
Theo định luật Hacđi -Vanbec có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
(1) 0,5AA : 0,5 aa.
(2) 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
(3) 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.
(4) 0,8Aa : 0,2aa.
(5) 100% AA; (6) 100% Aa.
Ở 1 quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST thường. Ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xảy ra ngẫu phối có tần số alen A ở giới đực trong quần thể là 0,8 ; tần số alen A ở giới cái là 0,4. Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(2) Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền sẽ là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
(3) Tần số kiểu gen đồng hợp là 32% sau 1 thế hệ ngẫu phối.
(4) Tần số alen A = 0,6 ; a = 0,4 duy trì không đổi từ P đến F 2 .
Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (I A , I B và I O ). Cho biết các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là:
Bệnh mù màu ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST X quy định. Số loại kiểu gen tối đa về gen này ở quần thể người là
Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,5AA + 0,5Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là
Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Tần số Alen A và a trong quần thể lần lượt là
Giả sử một quần thể động vật có 200 cá thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gen AA; 40 cá thể có kiểu gen Aa; 100 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là
Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ đầu là: 0,2 BB: 0,8 Bb, nếu cho tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F 3 là
Ở người, gen qui định nhóm máu ABO gồm 3 alen I A , I B , I O nằm trên NST thường. Trong đó alen I A , I B là đồng trội so với alen I O . Xét một quần thể người cân bằng di truyền có tần số các alen ; I B = 0,3; I O = 0,2. Một cặp vợ chồng trong quần thể này đều có nhóm máu B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng có nhóm máu O là:
Ở một loài động vật ngẫu phối, biết alen A qui định lông dài trội hoàn toàn so với alen a qui định lông ngắn. Cho một số quần thể của loài trên có cấu trúc di truyền như sau:
(1). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông dài.
(2). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông ngắn.
(3). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa.
(4). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa: 0,2aa.
Trong các quần thể trên, có mấy quần thể chắc chắn đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Một quần thể thực vật (P) tự thụ phấn có thành phần kiểu gen . Theo lí thuyết, tần số kiểu gen dị hợp của quần thể này ở thế hệ F 2 là
Ở một loài động vật ngẫu phối, con cái có nhiễm sắc thể (NST) giới tính là XX, con đực XY. Xét bốn locut gen mỗi locut có 2 alen. Locut 1 và 2 cùng nằm trên 1 cặp NST thường, locut 3 nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, locut 4 nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Theo lý thuyết, số phát biểu sai là:
(1) Có tối đa 180 loại kiểu gen
(2) Những cá thể cái có tối đa 32 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen
(3) Những cá thể đực có tối đa 40 loại kiểu gen
(4) Những cá thể cái có tối đa 16 loại kiểu gen đồng hợp tử
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A 1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen A 2 và A 3 . Alen A 2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen A 3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng.
Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?
(1) Tần số alen A 1 = 0,6.
(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%.
(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: . Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F 2 là
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F 1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F 1 có 91% số cây hoa đỏ.
III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F 1 có 1/9 số cây hoa trắng. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F 1 là: .
Quần thể có thành phần kiểu gen có cấu trúc di truyền theo định luật Hacđi – Vanbec?
Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 15%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 20,25%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F 3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen a là 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể là
Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F 1 , số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ