Bài tập Di truyền quần thể - Sinh học 12 có đáp án (P3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Ở ruồi giấm, xét bốn tế bào sinh trứng có kiểu gen A B a b X E D X e d , trong đó khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM, giữa gen D và E là 30cM. Tỉ lệ của giao tử A b X E D thu được có thể là:

(1) 25% (2) 100%

(3)14% (4) 50%

(5) 75% (6) 3,5%

(7) 0%

Có bao nhiêu phương án đúng về tỷ lệ của giao tử trên?

Câu 2 :

Để xác định vị trí của gen nằm trong tế bào của sinh vật nhân thực, người ta tiến hành phép lai thuận nghịch.

Vị trí gen trong tế bào

Kết quả phép lại thuận nghịch

1. Gen nằm trong tế bào chất

(a) Kết quả phép lai thuận giống phép lai nghịch, tính trạng biểu hiện đều ở 2 giới

2. Gen nằm trong nhân trên nhiễm sắc thể thường

(b) Kết quả phép lại thuận khác phép lai nghịch, tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới

3. Gen nằm trong nhân trên nhiễm sắc thể giới tính

(c) Kết quả phép lại thuận khác phép lai nghịch, tính trạng biểu hiện đều ở 2 giới, con luôn có kiểu hình giống mẹ

Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án đúng là:

Câu 3 :

Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Thế hệ P gồm các cây mọc trên đất có nhiễm kim loại nặng. Từ các cây P người ta thu hoạch được 1000 hạt ở thế hệ F 1 . Tiếp tục gieo các hạt này trên đất có nhiễm kim loại nặng người ta thống kê được chỉ 950 hạt nảy mầm. Các cây con F 1 tiếp tục ra hoa kết hạt tạo nên thế hệ F 2 . Lấy một hạt ở đời F 2 , xác suất để hạt này nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là:

Câu 4 :

Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng thu được F 1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F 2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết cây hoa đỏ ở F 3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

Câu 5 :

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lại 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F 1 toàn lông xám, chân cao. Cho F 1 giao phối với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F 2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F 2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F 3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau:

(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có kể đến vai trò của bố mẹ).

(2) Cặp gen quy định chiều cao chân thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc Bb

(3) Kiểu gen của F 1 có thể là:

(4) Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là:

(5) Nếu cho F 1 lai với con F 1 , đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%

Số kết luận đúng là:

Câu 6 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lại cho kết quả đời con có tỉ lệ phân ly kiểu gen đúng bằng tỉ lệ phân ly kiểu hình (không kể đến vai trò của bố mẹ)? Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau.

Câu 7 :

Ở một loài thực vật, khi lại các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F 1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F 1 tự thụ phấn, F 2 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 đỏ :1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ F 2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 5 đỏ :1 trắng là:

Câu 8 :

Thực chất của tương tác gen là:

Câu 9 :

Ở cừu, gen A nằm trên NST thường có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Trong đó, gen A quy định tính trạng có sừng, gen a quy định tính trạng không sừng; kiểu gen Aa biểu hiện ở con đực là có sừng còn ở con cái là không có sừng, trong 1 phép lai P: cừu có sừng x cừu không sừng thu được F 1 . Cho các con cái F 1 giao phối ngẫu nhiên với cừu đực không sừng được F 2 . Trong số cừu không sừng ở F 2 , bắt ngẫu nhiên 2 con. Xác suất để bắt được 2 con cừu cái không sừng thuần chủng là:

Câu 10 :

Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất: A B a b d d ; tế bào thứ hai: A B a B D d . Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế:

Câu 11 :

Trong các nguyên nhân sau đây:

1. Một tế bào có thể chứa nhiều ty thể và lạp thể.

2. Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN.

3.Mỗi ty thể hay lạp thể có thể chứa nhiều phân tử ADN.

4. Các bản sao của cùng 1 gen có thể bị đột biến khác nhau.

5. Trong cùng 1 tế bào, các ty thể khác nhau có thể chứa các alen khác nhau.

6. Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau.

Đây không phải là nguyên nhân dẫn sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng co gen nằm trong tế bào chất quy định?

Câu 12 :

Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng khi nói về sự di truyền của tính trạng?

(1) Trong cùng một tế bào, các tính trạng di truyền liên kết với nhau.

(2) Khi gen bị đột biến thì quy luật di truyền của tính trạng sẽ bị thay đổi.

(3) Mỗi tính trạng chỉ di truyền theo quy luật xác định và đặc trưng cho loài.

(4) Tính trạng chất lượng thường do nhiều cặp gen tương tác cộng gộp quy định.

(5) Hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có khả năng làm thay đổi mối quan hệ giữa các tính trạng.

Câu 13 :

Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. thế hệ xuất phát (P) có 100 cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F 3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ : 21 cây hoa trắng. Trong số 100 cây (P) nói trên, có bao nhiêu cây không thuần chủng?

Câu 14 :

Cho hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F 1 100% hạt đỏ vừa. Cho F 1 tự thụ phấn được F 2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm : 4 đỏ tươi : 6 hồng: 4 hồng nhạt : 1 trắng. Biết rằng sự có mặt của các alen trội làm tăng sự biểu hiện của màu đỏ. Nếu cho F 1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở F 2 là:

Câu 15 :

Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn thu được F 1 . Trong số cây thân cao, quả đỏ ở F 1 , tỉ lệ cây F 1 khi tự thụ phấn cho tất cả các hạt khi đem gieo đều mọc thành cây thân cao, quả đỏ là bao nhiêu? Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, quá tình giảm phân bình thường và không xảy ra đột biến.

Câu 16 :

Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F 1 có 100% con lông đen. Cho F 1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F 2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F 2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F 3 là bao nhiêu? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra.

Câu 17 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?

(1) ♀ A B a b × A B a b (2) ♀ A b a b × A B a b

(3) ♀ A B a b × A b a B (4) ♀ A B a b × A b A b

(5) ♀ A b a b × a B a b (6) ♀ A B a b × A B a b

Câu 18 :

Ở đậu Hà Lan, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x aabb, người ta đã dùng conxixin xử lí các hạt F 1 . Sau đó gieo thành cây và chọn các thể đột biến ở F 1 cho tạp giao thu được F 2 . Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Ở đời F 1 có tối đa là 4 kiểu gen.

(2) Tất cả các cây F 1 đều có kiểu gen thuần chủng.

(3) Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F 2 ;à 49/144.

(4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F 1 tạp giao là 10.

Câu 19 :

Ở một loài thực vật, alen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Alen A át chế sự biểu hiện của B và b làm màu sắc không được biểu hiện (màu trắng), alen a không có chức năng này. Alen D quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây P dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được đời F 1 có kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ 12%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Kiểu gen của F 1 A a B d b D hoặc B b A D a d .

(2) Tần số hoán vị gen là 40%.

(3) Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F 1 có 14 kiểu gen quy định.

(4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F 1 là 68,25%.

Câu 20 :

Ở chim P thuần chủng lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F 1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F 1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, đời F 2 xuất hiện 70 chim lông dài, xoăn; 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng : 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F 2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F 1 , tần số hoán vị gen của chim F 1 lần lượt là:

Câu 21 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F 1 có thể là:

a) 3 đỏ : 1 vàng. b) 19 đỏ : 1 vàng.

c) 11 đỏ : 1 vàng. d) 7 đỏ : 1 vàng.

e) 15 đỏ : 1 vàng. f) 100% đỏ.

g) 13 đỏ : 3 vàng. h) 5 đỏ : 1 vàng.

Tổ hợp đáp án đúng gồm:

Câu 22 :

Cho P thuần chủng hoa đỏ tạp giao với hoa tím được F 1 100% hoa đỏ; F 1 tạp giao với nhau thì F 2 thu được 56,25% hoa đỏ : 37,5% hoa vàng : 6,25% hoa tím. Người ta đã đưa ra các phép lai và kết quả các phép lai về tính trạng trên:

(1) P: hoa đỏ x hoa đỏ; F 1 thu được cả 3 kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng, hoa tím

(2) P: hoa đỏ x hoa tím; F 1 chỉ thu được 2 kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng.

(3) P: hoa đỏ x hoa vàng; F 1 chỉ thu được hoa đỏ và hoa tím

(4) P: hoa vàng x hoa vàng; F 1 chỉ thu được 1 kiểu hình hoa đỏ

(5) P: hoa vàng x hoa tím; F 1 thu được cả hoa đỏ, hoa tím và hoa vàng.

(6) P: hoa vàng x hoa vàng; F 1 thu được cả 3 kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng và hoa tím

Trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai có thể xảy ra:

Câu 23 :

Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F 1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F 2 ngẫu phối thu được F 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F 2 cho ngẫu phối thu được F 3 . Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F 3 ?

Câu 24 :

Hiện tượng hoán vị gen xảy ra do sự trao đổi chéo NST:

Câu 25 :

Ở đậu hà lan cho P thuần hạt vàng lai với hạt xanh được F 1 đồng tính hạt vàng, F 2 thu được 3 vàng : 1 xanh. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Câu 26 :

Ở ruồi giấm cho thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh ngắn và 2 gen này liên kết với nhau trên NST thường. Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng và gen quy định tính trạng này nằm trên X không có alen trên Y. Cho P thuần chủng khác nhau về 3 tính trạng thu được F 1 đồng tính xám, dài, đỏ. Cho F 1 tạp giao với nhau thì ở F 2 trong tổng số cá thể thu được thì số cá thể mang cả 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 52,5%. Khẳng định nào sau đây không đúng?

Câu 27 :

Trong trường hợp một kiểu gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Điều khẳng định nào sau đây là đúng

Câu 28 :

Cho các thông tin sau:

(1) Các gen nằm trên cùng một cặp NST.

(2) Mỗi gen nằm trên một NST khác nhau.

(3) Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử.

(4) Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó.

(5) Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

(6) Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F 1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.

Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là:

Câu 29 :

Cho ở một thực vật màu hoa do 2 gen không alen cùng quy định trong đó có cả 2 alen trội A và B thì cho hoa màu đỏ, còn chỉ có một trong 2 alen trội A hoặc B và không có cả 2 loại alen trội này thì cho hoa màu vàng. B quả trong, b quả dài. Cho P: Ad/aD Bb lai phân tích, thế hệ sau thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là

Câu 30 :

Cho rằng màu sắc hoa là do 4 gen không alen cùng quy định trong đó có các alen trội của cả 4 gen thì cho hoa màu đỏ; không có đầy đủ cả gen trội của cả 4 gen hoặc toàn lặn thì sẽ cho hoa màu vàng. Nếu cho P dị hợp về cả 4 cặp gen trên tự thụ phấn thì ở F 1 thu được cây hoa vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ là

Câu 31 :

Men đen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để:

Câu 32 :

Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?

Câu 33 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với phép lai được tiến hành giữa 2 cơ thể bố mẹ mang 2 cặp gen nằm trên củng một NST thường và mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn?

(1) Tỉ lệ 1:2:1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn ở hai giới.

(2) Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% thì không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 :1.

(3) Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn chỉ làm xuất hiện tối đa là 3 kiểu hình khác nhau.

(4) Hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể mang kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen.

(5) Phép lai thuận có thể có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch.

Câu 34 :

Khi một gen quy định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 :1:1?

Câu 35 :

Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiều hình: 14.75% con đực, mắt đỏ, cánh dài; 18.75% đực mắt hồng, cánh dài; 6.25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 4.5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen của P là:

Câu 36 :

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là

Câu 37 :

1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABD/abd tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa B và D. Theo lí thuyết, số lượng các loại giao tử liên kết được hình thành trong quá trình trên là:

Câu 38 :

Tại sao trong di truyền qua thế bào chất tính trạng luôn được di truyền theo dòng mẹ và cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch?

Câu 39 :

Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaX B Y giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Sinh ra hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

(2) Sinh ra bốn loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

(3) Loại giao tử a Y chiếm tỉ lệ 25%.

(4) Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.

(5) Nếu sinh ra giao tử mang gen aX B chiếm tỉ lệ 100%.

Câu 40 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F­ 1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F 1 chiếm 12,5%.

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F 1 chiếm 12,5%.

(3) F 1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng,

(4) Trong các cây hoa trắng ở F 1 , cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.

Câu 41 :

Cho P có kiểu hình ngô thân cao tự thụ phấn, ở F 1 có tỉ lệ 9 cây cao: 7 cây thấp. Cho toàn bộ ngô thân cao F 1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F 2 . Kết luận nào sau đây đúng ?

Câu 42 :

Một tế bào có kiểu gen AB ab Dd khi giảm phân bình thường không có trao đổi chéo, thực tế cho mấy loại tinh trùng?

Câu 43 :

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?

(1) AaBb x aabb

(2) AaBb x AABb

(3) AB/ab x AB/ab

(4) Ab/ab x aB/ab

(5) Aaaabbbb x aaaaBbbb

(6) AaaaBbbb x aaaabbbb

(7) AAaaBBbb x aaaabbbb

Câu 44 :

Ở một loài bọ cánh cứng A: mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi, B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là:

Câu 45 :

Màu hoa của một loài thực vật có 3 loại là hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai thu được kết quả như sau:

Kiểu hình của bố mẹ

Kiểu hình của đời con

Hoa đỏ x Hoa trắng

25% hoa đỏ; 50% hoa vàng; 25% hoa trắng

Hoa đỏ x Hoa đỏ

56,25% hoa đỏ; 37,5% hoa vàng; 6,25% hoa trắng

Hoa vàng x Hoa trắng

25% hoa trắng; 75% hoa vàng

Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật

Câu 46 :

Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen A B a b X e D X e d đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 30%, alen A và a với tần số 10%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử A B X e d được tạo ra từ cơ thể này là?

Câu 47 :

Khi cơ thể F 1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với tỉ lệ và thành phần gen như sau: ABD = aBD = Abd = abd = 9,25%, ABd = aBd = AbD = abD = 15,75%. Kiểu gen của cơ thể F 1 và tần số trao đổi chéo là:

Câu 48 :

Cho biết alen A quy định thâm cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100% ?

I. AaBB × aaBB II. AaBB × aaBB

III. AaBb × aaBB IV. AaBb × aaBB

V. AB aB × ab ab VI. A B a B × a B a b

VII. A B a B × a B a B VIII. A b a B × a B a B

Câu 49 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai:

P: AaBb De dE × aaBb De dE cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là?

Câu 50 :

Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F 1 toàn con cánh đen. Cho con đực F 1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được F a có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng:1 con cái cánh đen: 1 con cái cánh trắng. Cho F 1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F 2 . Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F 2 , số con đực chiếm tỉ lệ?